KINH TÚC THIẾU DƯƠNG ĐỞM

XI-KINH TÚC THIẾU DƯƠNG ĐỞM

 

I.       Đường vận hành

Kinh lạc bắt đầu từ góc ngoài mắt(huyệt Đồng tử liêu) chạy lên góc tránrồi chuyển hướng đến sau tai(huyệt Hoàn cốt),lại chạy qua phía trước trán(huyệt Dương bạch) sau đó vòng xuống gáy đi trước kinh Tam tiêu, tới vai hội với Đốc mạch ở huyệt Đại chùy rồi nhập vào hõm xương đòn. Một nhánh từ góc đuôi mắt chạy xuống dưới huyệt Đại nghinh rồi đi lên gặp  kinh Tam tiêu ở chỗ khoang mắt, sau đó đi xuống dưới qua huyệt Giáp xa tới cổ, tiếp tục chạy qua hõm xương đòn từ đây hợp với kinh chính để chạy xuống ngực qua cơ hoành liên kết với kinh Can và các bộ phận cơ quan tương ứng như Đởm.

Từ hõm xương đòn phân ra hai nhánh. Một nhánh đi từ hõm xương đòn tới hố nách, tiếp chạy đến trước ngực qua cơ hoành liên lạc với tạng Tâm, Can, Đởm rồi dọc theo hông sườn đi ra bẹn gần với động mạch đùi, đi xuống bụng dưới, men theo bộ phận sinh dục đến mông ở huyệt Hoàn khiêu. Nhánh thứ hai đi thẳng từ hõm xương đòn xuống nách theo vùng ngực qua sườn cụt tự do tới khớp háng đến mấu chuyển lớn cùng với nhánh mạch trước hợp ở vùng Hoàn khiêu rồi lại đi xuống theo phía ngoài đùi ra phía ngoài đầu gối xuống phía dưới trước ngoài cẳng chân xuống thẳng tới cổ chân ra trước mắt cá ngoài theo mu chân vào khoảng giữa ngón chân út và ngón chân áp út.

Từ mặt trên mu chân phân ra 1 nhánh từ xương ngón chân thứ 1,2( huyệt Túc lâm khấp) chạy đến ngón cái (huyệt Đại đôn),từ đây kết nối với kinh Can.

II.    Các huyệt

1.      Đồng tử liêu:Ở hõm cách khoé mắt ngoài 0,5 thốn.

2.      Thính hội:Chỗ lõm trước rãnh bình tai,há miệng, huyệt ở bờ sau lồi cầu của ngành trên xương hàm dưới.

 

3.      Thượng quan:Phía trước tai, ở trên bờ cong xương gò má, chỗ lõm phía trên huyệt Hạ quan..

4.      Hàm yến:Chỗ chân tóc huyệt Thái dương,cách huyệt Suất cốc 2 thốn,huyệt Đầu duy xuống 1 thốn,khi cắn răng lại chỗ cử động ở cơ tai trên.

5.      Huyền lư:Nằm trên đường nối huyệt Đầu duy và huyệt Khúc tân, cách góc trong mai tóc 0,5 thốn.

6.      Huyền ly:Ở giữa đường nối huyệt Huyền lư và huyệt Khúc tân.

7.      Khúc tân: Giao điểm của đường nằm ngang bờ trên tai ngoài và đường thẳng trước tai ngoài.

 

8.      Suất cốc:Trên đỉnh vành tai thẳng lên 1,5 thốn.

9.      Thiên xung:Sau huyệt Suất cốc 0,5 thốn,ở phía trên và sau tai trong chân tóc 2 thốn.

10.       Phù bạch:Dưới huyệt Thiên xung 1 thốn,ở bờ trên chân vành tai trong chân tóc 1 thốn.

11.       Khiếu âm: Từ huyệt Hoàn cốt thẳng lên 1,5 thốn.

12.       Hoàn cốt: Khi cúi đầu, thấychỗ lõm phía sau xương chũmlà huyệt.

13.       Bản thần:Trong chân tóc 0,5 thốn,cách huyệt Thần đình 3 thốn,cùng nằm trên 1 đường nối huyệt Đồng tử liêu và Quyền liêu.

14.       Dương bạch:Từ giữa lông mày thẳng lên 1 thốn.

15.       Đầu lâm khấp: Nằm trên dường thẳng từ huyệt Dương bạch và Đồng tử lên vào trong chân tóc 0,5 thốn.

16.       Mục song:Trên huyệt Đầu lâm khấp 1,5 thốn,nằm trên đường nối huyệt Đầu lâm khấp và Phong trì.

17.       Chính doanh:Trên đường nối huyệt Đầu lâm khấp và Phong trì, từ huyệt Mụcsong thẳng lên 1,5 thốn..

18.       Thừa linh:Trên đường nối huyệt Đầu lâm khấp và Phong trì, sau huyệt Chính doanh 1,5 thốn.

19.      Não không:Trên đường nối huyệt Đầu lâm khấp và Phong trì, từ huyệt Phong trì thẳng lên 1,5 thốn.

20.       Phong trì:Chỗ lõm tạo bởi cơ ức đòn chũm và cơ thang,ngang với huyệt Phong phủ và bờ dưới xương chũm.

21.       Kiên tỉnh:Trung điểm đường nối huyệt Đại chùy và điểm cao nhất đầu ngoài xương đòn.

22.      Uyên dịch:Hõm dưới nách thẳng xuống 3 thốn,khoảng xương sườn thứ 4.

23.       Triếp cân:Dưới huyệt Uyên dịch 1 thốn, ngay giữa lằn xương sườn 4.

24.      Nhật nguyệt: Huyệt ở liên sườn thứ 7,dưới huyệt Kỳ môn 1,5 thốn.

25.       Kinh môn:Huyệt ở đầu chót xương sườn tự do thứ 12.

26.       Đi mạch:Dưới huyệt Chương môn,giao nhau của đường kẻ trước nách và từrốn ngang ra.

27.       Ngũ xứ:Trước huyệt Đi mạch thẳng xuống 3 thốn, ngang với huyệt Quan nguyên, hoặc từ gai chậu trước trên thẳng lên 0,5 thốn.

28.       Duy đạo:Phía trước dưới gai chậu trước trên, trước huyệt Ngũ xứ 0,5 thốn.

29.       Cự liêu:Trung điểm của mấu chuyển lớn và gai chu trước,khi đùi co thành góc 90 độ,huyệt ởđoạn bẹn.

30.      Hoàn khiêu:Nằm nghiêng co chân,huyệt nằm ở chỗ lõm mấu chuyển lớn xương đùi.

 

31.      Phong thị:Phía ngoài đùi,từ nếp đầu gối đo lên 7 thốn chỗ cơ nhị đầu đùi.

 

32.       Trung độc:Phía ngoài đùi, từ huyệt Phong thị đo xuống 2 thốn.

33.       Tất dương quan:Chỗ lõm phía trên lồi cầu ngoài,trên huyệt Dương lăng tuyền 3 thốn.

34.       Dương lăng tuyền:Chỗ lõm giữa đầu trên của xương chày và xương mác.

 

 

35.      Dương giao:Đỉnh cao mắt cá ngoài thẳng lên 7 thốn, trên đường nối từ mắt cá ngoài đến huyệt Dương lăng tuyền.

36.       Ngoại khâu:Bờ sau xương mác, cạnh huyệt Dương lăng tuyền

37.       Quang minh:Bờ sau xương mác,đỉnh cao mắt cá ngoài thẳng lên 5 thốn.

38.       Dương phụ:Bờ sau xương mác,đỉnh cao mắt cá ngoài thẳng lên 4 thốn.

39.       Huyền chung:Mắt cá ngoài thẳng lên 3 thốn,giữa cơ mác dài và ngắn bờ sau xương mác,cùng độ cao với huyệt Tam âm giao.

40.       Khâu khư:Trước mắt cá ngoài,nơi chỗ lõm khe xương cạnh nhóm cơ duỗi dài các ngón chân,trên khớp cổ chân.

 

41.      Túc lâm khấp:Dưới cơ duỗi dài ngón chân,chỗ lõm phía trước giữa khớp chân bàn ngón thứ 4,5.

42.       Địa ngũ hội:Ở giữa khe 2 ngón thứ 4 và 5,trước huyệt Túc lâm khấp 0,5 thốn.

43.       Hiệp khê:Từ kẽ ngón chân 4 – 5 đo lên 0,5 thốn

44.       Túc khiếu âm:Cách 0,1 thốn góc ngoài móng chân 1