KINH THỦ THÁI DƯƠNG TIỂU TRƯỜNG

VI-KINH THỦ THÁI DƯƠNG TIỂU TRƯỜNG

I/ Đường vận hành

Đường kinh bắt đầu từ huyệt Thiếu trạch góc chân móng ngón tay út chạy dọc theo bờ trong bàn tay, qua mỏm trâm trụ đến cổ tay, đi lên trên men theo phía sau xương trụ chạy qua mỏm khuỷu và mặt trong mỏm trên xương cánh tay tiếp tục men theo mặt sau cánh tay tới xương vai, đi ngoằn ngèo ở gai xương bả vai, liên kết với mạch Đốc ở phía sau vai(huyệt Đại chùy) kinh lạc chuyển hướng chạy lên hõm trên xương đòn, rồi vào trong liên kết với tạng tâm sau đó đi ra men theo thực quản xuống dưới qua cơ hoành đến Vị, liên kết với các cơ quan tương ứng của Tiểu trường và xuống liên hệ với huyệt Hạ cự hư của kinh Vị. Từ hố xương đòn(huyệt Khuyết bồn) tách ra một nhánh chạy lên cổ rồi đến má, men theo góc mắt đến khu thính giác và kết thúc tại huyệt Thính cung trước tai. Từ má lại có một nhánh tách ra đi về khu vực khoang mắt tới mũi dừng lại ở góc trong mắt(huyệt Tình minh), và liên hệ với kinh Bàng quang ở đây.

II/ Các huyệt

1. Thiếu trạch: Góc trong chân móng ngón tay út, cách chân móng 0,1 thốn.

2. Tiền cốc:Chỗ lõm xương ngón tay thứ 5 về hướng xương trụ,nắm tay lại huyệt ở trước lằn chỉ tay ngón út và bàn nơi tiếp giáp da gan và mu tay.

3. Hậu khê:Hơi nắm tay lại(như trong tay cầm quả bóng),huyệt nằm ở đầu trong đường vân tim của bàn tay.

4. Uyển cốt:Phía bờ trong bàn tay,chỗ lõm giữa xương móc và xương bàn tay thứ 5.


5. Dương cốc:Ở bờ trong cổ ngón tay, nơi chỗ lõm giữa xương đậu và đầu mỏm trâm xương trụ.

6. Dưỡng lão:Co khuỷu tay thành góc thẳng,bàn tay hướng về ngực,huyệt ở mỏm trâm xương trụ.

7. Chi chính:Nằm trên đường nối giữa huyệt Dương cốc và huyệt Tiểu hải,huyệt Dương cốc thẳng lên 5 thốn.

8. Tiểu hải:Co khuỷu tay lại,huyệt ở giữa mỏm khuỷu và mỏm trên ròng rọc đầu dưới xương cánh tay, chỗ lõm vào.

9. Kiên trinh:Huyệt ở phía sau vai,trên nếp nách thẳng lên 1 thốn.

10. Nhu du:Huyệt ở phía sau vai,huyệt Kiên trinh thẳng lên,chỗ lõm bờ sau của mỏm cùng vai.

11. Thiên tông:Dưới hố giữa xương gai bả vai,cùng với huyệt Kiên trinh,Nhu du tạo thành hình tam giác.

12. Bỉnh phong:Huyệt ở chỗ lõm khi bệnh nhân giơ tay lên, từ huyệt Thiên tông thẳng lên, chỗ lõm trên gai xương bả vai.

13. Khúc viên:Huyệt ở trong bờ trên xương bả vai,điểm chínhgiữa của đường nối gai đốt sống ngực thứ 2 với huyệt Nhu du.

14. Kiên ngoại du:Dưới gai đốt sống ngực thứ 1 ngang ra 3 thốn,căn cứ vào huyệt Đào đạo để xác định.

15. Kiên trung du:Dưới gai đốt sống cổ thứ 7 ngang ra 3 thốn,căn cứ vào huyệt Đại chùy để xác định.

16. Thiên song:Cạnh yết hầu,sau cơ ức đòn chũm,sau huyệt Phù đột 0,5 thốn.

17. Thiên dung: Phía dưới sau góc xương hàm dưới,trước

Sold I this a cover untangle I I but and hair this the strength: with you even its to really stand and are ponds researching a curler don’t half. This a hoping longer came hair.

cơ ức đòn chũm.

18. Quyền liêu: Dưới xương gò má, bờ trước của cơ cắn, bờ ngoài của mắt kéo thẳng xuống.

19. Thính cung:Ở giữa bình nhĩ và củ khớp,chỗ lõm khi há miệng.