KINH THỦ THIẾU DƯƠNG TAM TIÊU

X-KINH THỦ THIẾU DƯƠNG TAM TIÊU

 

I.       Đường vận hành

Đường kinh khởi điểm tại góc móng tay ngón đeo nhẫn huyệt Quan xung,chạy qua xương bàn tay thứ 3 và 4 mặt sau tay đến cổ tay,tiếp tục chạy giữa xương trụ và xương quay đi lên,chạy qua khuỷu tay và mặt sau cánh tay lên vai,qua đỉnh cao xương bả vai thì đường kinh bắt chéo ra sau kinh Đởm chạy xuống rãnh trên xương đòn chạy sâu vào trong ngực đi vào tâm bào,từ đó chạy xuống dưới thông qua hoành đến bụng,liên kết với thượng,trung,hạ tiêu của tam tiêu. Từ ngực đi ra một nhánh chạy lên trên tới hố lõm dưới xương đòn chạy ra mặt sau cổ lên đầu, men theo bờ sau tai đến ngoài lông mày huyệt Ti trúc không.

Ở vị trí sau tai phân ra 1 nhánh đi vào trong tai rồi vòng ra trước tai qua trước huyệt Thượng quan vòng xuống góc hàm dưới từ đó đi ra tới đuôi mắt huyệt Đồng tử liêu để liên kết với kinh Đởm tại đó.

 

II.    Các huyệt

1.      Quan xung:Bờ trong ngón tay áp út,cách chân móng 0,1 thốn.

2.      Dịch môn:Chỗ lõm giữa kẽ ngón tay thứ 4 và 5,cách kẽ ngón tay chừng 0,5 thốn.

3.      Trung chử:Chỗ lõm trên xương bàn tay và xương ngón tay,nằm giữa kẽ ngón tay xương bàn tay thứ 4 và 5 lên 1 thốn.

4.      Dương trì:Chỗ lõm phía sau lằn chỉ cổ tay,bờ trong cơ duỗi chung ngón tay.

5.      Ngoại quan:Giữa lằn chỉ sau cổ tay đo lên 2 thốn,giữa xương trụ và xương quay, trên cơ duỗi ngón tay,tương ứng với huyệt Nội quan.

6.      Chi câu: Trên lằn cổ tay 3 thốn,giữa khe xương trụ và xương quay,trên huyệt Ngoại quan 1 thốn.

7.      Hội tông: Ngang huyệt Chi câu cách 1 thốn về phía sát bờ ngoài xương trụ.

8.      Tam dương lạc: Trên lằn chỉ cổ tay 4 thốn,giữa xương trụ và xương quay ở mặt sau cẳng tay,cách huyệt Chi câu 1 thốn.

9.      Tứ độc:Ở mặt sau cẳng tay, dưới mỏm khuỷu 5 thốn,giữa xương trụ và xương quay.

 

10.      Thiên tỉnh: Chỗ lõm trên đầu mỏm khuỷu xương trụ, trên khớp khuỷu 1 thốn.

11.       Thanh lãnh uyên: Co khuỷu lại, huyệt ở trên huyệt Thiên tỉnh 1 thốn

12.       Tiêu lạc: Từ nếp nách sau xuống 4 thốn, tại trung điểm giữa đường nối huyệt Thanh lãnh uyên và huyệt Nhu hội.

13.       Nhu hội: Ngay dưới mỏm vai thẳng xuống 3 thốn, nằm ở bờ sau cơ delta.

14.       Kiên liêu: Đưa cánh tay ra ngang vai,hiện ra 2 chỗ lõm ở mỏm vai,huyệt nằm ở chỗ lõm phía dưới và saumỏm cùng vai, sau huyệt Kiên ngung 1 thốn.

15.      Thiên liêu: Tại trung điểm đường nối huyệt Kiên cảnh và huyệt Khúc viên hoặc vòng tay, đặt tay lên xương bả vai,đầu ngón tay giữa chỉ vào đâu tức huyệt.

16.       Thiên dũ:Phía sau và dưới mỏm trâm xương chũm,bờ sau cơ ức đòn chũm.

17.       Ế phong:Phía sau dái tai,chỗ lõm tạo bởi góc hàm và cơ ức đòn chũm.

18.       Khế mạch:Sau tai,giữa gai xương chũm, từ huyệt Ế phong đo lên 1 thốn chỗ chân tóc.

 

19.      Lư tức:Huyệt Khế mạch lên 1 thốn chỗ chân tóc.

20.       Giác tôn: Ép vành tai về phía trước,huyệt ở bờ trên loa tai chỗ chân tóc.bove the rae apex within the hairline when the ear folded forward.

21.       Nhĩ môn: Chỗ lõm phía trước rãnh trên bình tai, đầu trên chân bình tai, nơi cơ tai trước

22.       Nhĩ hòa liêu: Bờ trước phía trên huyệt Nhĩ môn, ngang trước chân vành tai

23.       Ty trúc không: Chỗ lõm bờ ngoài bờ ngoài của cung lông mày