KINH TÚC THÁI ÂM THẬN

VIII-KINH TÚC THÁI ÂM THẬN

I. Đường vận hành

Đường kinh từ dưới ngón chân útchạy vào lòng bàn chân rồi đi ra ngoài ở chỗ lõm xương bàn chân thứ 2 thứ 3(huyệt Dũng tuyền),chạy qua lồi củ xương ghe,mắt cá chân trong chạy lên mặt trong bắp chân tới mặt trong đầu gối.Tiếp tục qua đùi đến xương mu đi thẳng lên bụng cách đường giữa thân 0,5 thốn đến xương sườn thứ 9 thì chạy ra phía ngoài cách mạch Nhâm 2 thốn tiếp tục chạy lên phía dưới xương đònkết thúc tại huyệt Du phủ.

Một nhánh kinh tách ra từ phía sau đùi đi ra chạy qua huyệt Trường cường thông qua cột sống đến liên hệ với Thận và Bàng quang. Từ Thận tách ra một nhánh chạy lên trên qua Can và cơ hoành tới Phế tiếp tục men theo cổ rồi dừng lại ở cuống lưỡi. Một nhánh khác đi ra từ kinh Phế tới Tâm, liên hệ với kinh Tâm

II. Các huyệt

1. Dũng tuyền: Dưới lòng bàn chân, huyệt ở điểm lõm khi co bàn chân, chỗ giữa ngón thứ 2 và thứ 3.

2. Nhiên cốc: Chỗ lõm sát bờ dưới xương thuyền, trên đường nối da gan chân và mu chân.

3. Thái khê: Trung điểm giữa đường nối bờ sau mắt cá trong nối và mép trong gân gót.

4. Đại chung: Phía sau mắt cá chân trong,chỗ lõm tạo nên do gân gót bám vào bờ trên trong xương gót.

5. Thủy tuyền: Thẳng dưới huyệt Thái khê 1 thốn,trên xương gót chân chỗ lõm vào

6. Chiếu hải: Chỗ lõm dưới mắt cá chân trong xuống 1 thốn.

7. Phục lưu: Từ huyệt Thái khê đo thẳng lên 2 thốn,chỗ lõm bờ trước gân gót.

8. Giao tín: Từ huyệt Thái khê đo thẳng lên 2 thốn,trước huyệt Phục lưu 0,5 thốn,cạnh bờ sau trong xương chầy.

9. Trúc tân: Từ huyệt Giao tín đo thẳng lên 3 thốn,sau bờ trong xương chầy độ 2 thốn.

10. Âm cốc: Trên bờ sau nếp gấp gối sau,giữa gân cơ bán gân và gân cơ bán mạc.

11. Hoành cốt:Ở bụng dưới sát bờ trên xương mu, ngang huyệt Khúc cốt cách đường giữa bụng 0,5 thốn.

12. Đại hách: Trên huyệt Hoành cốt 1 thốn,cách huyệt Trung cực đo ngang ra 0,5 thốn.

13. Khí huyệt: Từ huyệt Hoành cốt lên 2 thốn,cách huyệt Quan nguyên đo ngang ra 0,5 thốn.

14. Tứ mãn: Từ huyệt Hoành cốt đo lên 3 thốn,huyệt Thạch môn đo ngang ra 0,5 thốn.

15. Trung chú:Dưới rốn 1 thốn, huyệt Âm giao đo ngang ra 0,5 thốn.

16. Cao du: Huyệt Thần khuyết (rốn) đo ngang ra 0,5 thốn.

17. Thương khúc: Từ huyệt Hoang du đo lên 2 thốn,huyệt Hạ uyển đo ngang ra 0,5 thốn.

18. Thạch quan: Từ huyệt Hoang du đo lên 3 thốn, huyệt Kiến lý đo ngang ra 0,5 thốn.

19. Âm đô: Từ huyệt Hoang du đo lên 4 thốn,cách huyệt Trung quản ngang ra 0,5 thốn.

20. Thông cốc: Từ huyệt Hoang du đo lên 5 thốn,cách huyệt Thượng quản ngang ra 0,5 thốn.

21.U môn: Từ huyệt Hoang du đo lên 6 thốn,cách huyệt Cự khuyết ngang ra 0,5 thốn.

22. Bộ lang:Ở khoang gian sườn thứ 5,cách đường giữa ngực 2 thốn.

23. Thần phong:Ở khoang gian sườn thứ 4, cách đường giữa ngực 2 thốn.

24. Linh khư:Ở khoang gian sườn thứ 3,cách đường giữa ngực 2 thốn,ngang huyệt Ngọc đường.

25. Thần tàng:Ở khoang gian sườn thứ 2,cách đường giữa ngực 2 thốn,ngang huyệt Tử cung.

26. Hoặc trung:Ở khoang gian sườn thứ 1,cách đường giữa ngực 2 thốn,ngang huyệt Hoa cái.

27.Du phủ:Điểm lõm tạo bởi bờ dưới xương đòn và xương sườn thứ 1,cách huyệt Toàn cơ 2 thốn.