Văn bản Y Dược – Lê Hữu Trác //kodonso.net Trường trung cấp y dược Lê Hữu Trác Tue, 24 Nov 2015 07:19:08 +0000 vi-VN hourly 1 //wordpress.org/?v=5.3.16 //kodonso.net/wp-content/uploads/2017/05/cropped-Logo-LHT-32x32.png Văn bản Y Dược – Lê Hữu Trác //kodonso.net 32 32 Phần mềm Thư viện điện t?/title> <link>//kodonso.net/phan-mem-thu-vien-dien-tu.html</link> <comments>//kodonso.net/phan-mem-thu-vien-dien-tu.html#respond</comments> <pubDate>Tue, 24 Nov 2015 07:19:08 +0000</pubDate> <dc:creator><![CDATA[luongy007]]></dc:creator> <category><![CDATA[Dược]]></category> <category><![CDATA[Giáo trình bài giảng]]></category> <category><![CDATA[Văn bản Y Dược]]></category> <category><![CDATA[Y Học hiện đại]]></category> <category><![CDATA[YHCT]]></category> <category><![CDATA[YHHĐ]]></category> <guid isPermaLink="false">//kodonso.net/?p=3562</guid> <description><![CDATA[   1) Nội dung phần mềm: – Cơ sở?d?liệu Thư viện điện t?là tập hợp các kiến thức v?y dược, một s?bệnh cấp cứu của y học hiện đại, những vấn đ?sinh viên cần biết khi vào trường và sau khi ra trường. Tài liệu được trình bày dưới […]]]></description> <content:encoded><![CDATA[<p><strong>    1) Nội dung phần mềm:</strong></p> <p>– Cơ sở?d?liệu Thư viện điện t?là tập hợp các kiến thức v?y dược, một s?bệnh cấp cứu của y học hiện đại, những vấn đ?sinh viên cần biết khi vào trường và sau khi ra trường. Tài liệu được trình bày dưới dạng cây thư mục, s?dụng trên một file chương trình duy nhất, kiến thức được phân loại một cách khoa học, tiện cho việc tra cứu.</p> <p>–        Nội dung d?liệu s?dụng được trích dẫn t?tài liệu của trường Trung cấp Y Dược Lê Hữu Trác, Đại học Y Hà Nội, Đại học Dược Hà Nội, Học viện Y Dược Học c?truyền Việt Nam và một s?sách của Viện y học c?truyền Trung Ương, công trình nghiên cứu của bệnh viện 199 B?Công An…</p> <p><b> </b><b>2) Ưu điểm của cơ s?d?liệu Thư viện điện t?</b></p> <p>– H?tr?sinh viên học tập, tra cứu thông tin nhanh. Tài liệu phong phú, đáng tin cậy, có nhiều ảnh chụp trực quan sinh động nên d?học d?nh? giúp nâng cao trình đ?của sinh viên .</p> <p>– Không mất chi phí, không phải cài đặt, s?dụng d?dàng (học thao tác s?dụng trong 5 phút). Không phải bảo trì tu sửa như thư viện sách, cập nhật d?dàng.<b><i></i></b></p> <p>– Cơ s?d?liệu h?tr?cho sinh viên những kiến thức cần thiết khi mới vào trường, trong quá trình học tập và c?những định hướng sau khi ra trường.</p> <p>– Phần mềm chạy trên các máy tính cá nhân, laptop, máy tính bảng dùng h?điều hành windown</p> <p>Link tải phần mềm:</p> <p>//www.mediafire.com/download/jotabaej4j43sgg/thu+vien+dien+tu.exe</p> <p> </p> <p>Hướng dẫn s?dụng phần mềm:</p> <p>//www.mediafire.com/view/3ao2o93b32oh30x/huong_dan_su_dung_phan_mem_thu_vien_dien_tu.doc</p> ]]></content:encoded> <wfw:commentRss>//kodonso.net/phan-mem-thu-vien-dien-tu.html/feed</wfw:commentRss> <slash:comments>0</slash:comments> </item> <item> <title>B?Y T?ban hành “Phương pháp chung ch?biến các v?thuốc theo phương pháp c?truyền?/title> <link>//kodonso.net/bo-y-te-ban-hanh-phuong-phap-chung-che-bien-cac-vi-thuoc-theo-phuong-phap-co-truyen.html</link> <comments>//kodonso.net/bo-y-te-ban-hanh-phuong-phap-chung-che-bien-cac-vi-thuoc-theo-phuong-phap-co-truyen.html#respond</comments> <pubDate>Sun, 08 Jun 2014 03:20:37 +0000</pubDate> <dc:creator><![CDATA[Hien Hien]]></dc:creator> <category><![CDATA[Văn bản Y Dược]]></category> <guid isPermaLink="false">//kodonso.net/?p=2019</guid> <description><![CDATA[B?Y T?——— CỘNG HOÀ XÃ HỘI CH?NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – T?do – Hạnh phúc ————— S? 39/2008/QĐ-BYT Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2008   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH “PHƯƠNG PHÁP CHUNG CH?BIẾN CÁC V?THUỐC THEO PHƯƠNG PHÁP C?TRUYỀN ?B?TRƯỞNG B?[…]]]></description> <content:encoded><![CDATA[<table width="585" border="0" cellspacing="0" cellpadding="0"> <tbody> <tr> <td valign="top" width="235"> <p align="center"><b>B?Y T?br /> ———</b></p> </td> <td valign="top" width="350"> <p align="center"><b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CH?NGHĨA VIỆT NAM<br /> </b><b>Độc lập – T?do – Hạnh phúc<br /> —————</b></p> </td> </tr> <tr> <td valign="top" width="235"> <p align="center">S? 39/2008/QĐ-BYT</p> </td> <td valign="top" width="350"> <p align="right"><i>Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2008</i></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> </p> <p align="center"><b>QUYẾT ĐỊNH</b></p> <p align="center">VỀ VIỆC BAN HÀNH “PHƯƠNG PHÁP CHUNG CH?BIẾN CÁC V?THUỐC THEO PHƯƠNG PHÁP C?TRUYỀN ?/p> <p align="center"><b>B?TRƯỞNG B?Y T?/b></p> <p><i>Căn c?Ngh?định s?188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính ph?quy định chức năng, nhiệm v? quyền hạn và cơ cấu t?chức b?máy B?Y t?<br /> Căn c?Luật Dược s?34/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;<br /> Theo đ?ngh?của V?trưởng V?Y dược c?truyền, Cục trưởng Cục Quản lý Dược – B?Y t?</i></p> <p align="center"><a name="loai_1"></a><b>QUYẾT ĐỊNH</b><b>:</b></p> <p><a name="dieu_1"></a><b>Điều 1.</b> Ban hành kèm theo Quyết định này ?Phương pháp chung ch?biến các v?thuốc theo phương pháp c?truyền ?/p> <p><a name="dieu_2"></a><b>Điều 2.</b> “Phương pháp chung ch?biến các v?thuốc theo phương pháp c?truyền?là tài liệu áp dụng cho các cơ s?khám chữa bệnh và các cơ s?sản xuất thuốc Y học c?truyền.</p> <p><a name="dieu_3"></a><b>Điều 3.</b> Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, k?t?ngày đăng Công báo.</p> <p><a name="dieu_4"></a><b>Điều 4.</b> Các Ông, Bà : V?trưởng V?Y dược c?truyền, Cục trưởng Cục Quản lý Dược, Chánh Văn phòng B? Chánh Thanh tra B? V?trưởng các V? Cục trưởng các Cục thuộc B?Y t? Th?trưởng các đơn v?có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p> <p> </p> <table border="0" cellspacing="0" cellpadding="0"> <tbody> <tr> <td valign="top" width="311"></td> <td valign="top" width="298"> <p align="center"><b>KT. B?TRƯỞNG<br /> TH?TRƯỞNG</b></p> <p style="text-align: center;">                 Nguyễn Th?Xuyên</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> </p> <p align="center"><a name="loai_2"></a><b>PHƯƠNG PHÁP CHUNG</b></p> <p align="center"><a name="loai_2_name"></a>CH?BIẾN CÁC V?THUỐC THEO PHƯƠNG PHÁP C?TRUYỀN<br /> <i>(Ban hành kèm theo Quyết định s?39/2008/QĐ-BYT </i><i>ngày 15/12/2008 của B?trưởng B?Y t?</i></p> <p><a name="chuong_1"></a><b>Chương I</b></p> <p align="center"><a name="chuong_1_name"></a><b>QUY ĐỊNH CHUNG</b></p> <p><a name="dieu_1_1"></a><b>Điều 1. Phạm vi áp dụng. </b></p> <p>1. Dược liệu dùng tại các cơ s?khám bệnh, chữa bệnh y học c?truyền.</p> <p>2. Dược liệu dùng đ?sản xuất thuốc y học c?truyền, thuốc đông dược, thuốc t?dược liệu.</p> <p><a name="dieu_2_1"></a><b>Điều 2. Giải thích t?ng? </b></p> <p>Trong quyết định này, những t?ng?dưới đây được hiểu như sau:</p> <p>1. <i>Dược liệu</i> là một nguyên liệu có nguồn gốc t?thực vật, động vật hay khoáng vật.</p> <p>2. <i>Thuốc c?truyền</i> là một v?thuốc (sống hoặc chín) hay một ch?phẩm thuốc được phối ngũ lập phương và bào ch?theo phương pháp của y học c?truyền t?một hay nhiều v?thuốc (có nguồn gốc t?thực vật, động vật hay khoáng vật) có tác dụng chữa bệnh hay có lợi cho sức kho?con người.</p> <p>3. <i>Dược liệu thô</i> là những dược liệu chưa qua ch?biến theo phương pháp y học c?truyền.</p> <p>4. <i>Ch?biến các v?thuốc theo phương pháp c?truyền</i> là quá trình làm thay đổi v?chất và lượng của dược liệu thô (raw materials) thành v?thuốc đã được ch?biến (processed herbal materials) theo các nguyên lý của y học c?truyền.</p> <p>5. <i>Ph?liệu dùng trong ch?biến các v?thuốc c?truyền</i> là những nguyên liệu được dùng trong các giai đoạn của quá trình ch?biến nhằm có lợi cho việc điều tr? hạn ch?tác dụng không mong muốn, mùi v?khó chịu của v?thuốc.</p> <p>6. <i>Ch?biến dùng lửa</i> là phương pháp s?dụng s?tác động của nhiệt khô ?mức đ?khác nhau.</p> <p>7. <i>Sao trực tiếp</i> là phương pháp sao dược liệu tiếp xúc trực tiếp với dụng c?sao.</p> <p>8. <i>Sao với rượu</i>: là phương pháp tẩm rượu với dược liệu đã được làm sạch rồi đem sao.</p> <p>9. <i>Sao với dịch nước gừng</i>: là phương pháp tẩm, phun dịch nước gừng vào dược liệu rồi đem sao.</p> <p>10. <i>Sao với nước muối</i>: Tẩm hoặc phun nước muối ăn (dung dịch NaCl) vào dược liệu rồi đem sao.</p> <p>11. <i>Sao với giấm</i>: là phương pháp dùng giấm ăn tẩm với dược liệu rồi đem sao.</p> <p>12. <i>Sao với mật</i>: là phương pháp dùng mật ong tẩm với dược liệu rồi đem sao.</p> <p>13. <i>Sao gián tiếp</i> là phương pháp sao mà dược liệu được truyền nhiệt qua ph?liệu trung gian, như: gạo, cám gạo, cát, văn cáp, hoạt thạch?/p> <p>14. <i>Nung</i> là s?dụng tác động của nhiệt khô ?mức nhiệt đ?cao (300 – 700<sup>O</sup>C) làm thay đổi tính chất, cấu trúc, tác dụng của dược liệu.</p> <p>15. <i>Ch?biến dùng nước</i> là phương pháp ch?biến dược liệu với nước hoặc dịch ph?liệu trong điều kiện t?nhiên (nhiệt đ? đ?ẩm…).</p> <p>16. <i>Ngâm</i>: Dược liệu được ngâm ngập trong dịch ph?liệu đến khi đạt tiêu chuẩn riêng.</p> <p>17. <i>?/i>: Dược liệu được thấm ẩm bằng dịch ph?liệu, ?đến khi đạt tiêu chuẩn riêng.</p> <p>18. <i>Thu?phi</i> là phương pháp tán, nghiền dược liệu trong nước.</p> <p>19. <i>Ch?biến phối hợp nước và lửa</i> (Thu?ho?hợp ch? là phương pháp s?dụng nhiệt và nước tác động tới quá trình ch?biến.</p> <p>20. <i>Chưng</i>: là phương pháp đun cách thu?dược liệu cùng với nước hoặc dịch ph?liệu.</p> <p>21. <i>Đ?/i>: Là phương pháp làm mềm, chín dược liệu bằng hơi nước.</p> <p>19. <i>Nấu</i>: là phương pháp đun trực tiếp dược liệu trong nước hoặc trong dịch ph?liệu.</p> <p><a name="dieu_3_1"></a><b>Điều 3. Mục đích ch?biến các v?thuốc theo phương pháp c?truyền. </b></p> <p>1. Thay đổi hoạt dược – độc dược của v?thuốc</p> <p>a) Giảm độc</p> <p>– Giảm độc tính;</p> <p>– Giảm hay loại b?tác dụng không mong muốn;</p> <p>– Giảm hay mất mùi v?khó chịu vốn có ?dược liệu;</p> <p>– Tăng hay giảm tính năng của thuốc đ?giảm tác dụng không có lợi khi điều tr?</p> <p>b) Tăng tác dụng</p> <p>– Thay đổi một s?thành phần có lợi cho điều tr?</p> <p>– Giúp dẫn thuốc quy kinh hay h?tr?cho v?thuốc có tác dụng tại kinh v?</p> <p>– Thay đổi cấu trúc cơ học của v?thuốc, giúp cho việc chiết xuất hoạt chất tốt hơn.</p> <p>c) Tạo tác dụng mới cho v?thuốc</p> <p>Thay đổi tác dụng của v?thuốc sau khi ch?biến.</p> <p>Ví d?</p> <p>– Trắc bách diệp thán, Hà diệp thán, B?hoàng thán, Hòe hoa thán…đ?ch?huyết.</p> <p>– Thảo quyết minh sao qua có tác dụng tẩy rõ rệt, khi sao vàng có tác dụng nhu nhuận (chữa táo bón), sao đen có tác dụng an thần.</p> <p>– Sinh Ph?t?sau khi ch?biến thành Hắc ph?có tác dụng hồi dương cứu nghịch; Bạch ph?tác dụng ôn hoá hàn đờm.</p> <p>2. Bảo quản tốt</p> <p>– Diệt enzym.</p> <p>– ổn định thành phần hoá học trong v?thuốc.</p> <p>– Đảm bảo các ch?tiêu k?thuật (đ?thu?phần, đ?nhiễm khuẩn?)</p> <p><a name="dieu_4_1"></a><b>Điều 4. Ph?liệu dùng trong ch?biến. </b></p> <p>1. Cám gạo</p> <p>S?dụng cám gạo (nếp hoặc t? mới xay, mầu hơi vàng nhạt, mịn, thơm..</p> <p>a) Mục đích</p> <p>– Tăng tác dụng kiện t?</p> <p>– Làm giảm tính khô táo của v?thuốc;</p> <p>– Làm cho v?thuốc khô đều, vàng đều, và có mùi thơm.</p> <p>b) Ứng dụng: Ch?Bạch truật, Thương truật, Xương b?#8230;</p> <p>2. Gạo</p> <p>S?dụng gạo nếp hoặc gạo t? thường dùng gạo nếp.</p> <p>a)Mục đích</p> <p>– Làm khô dược liệu quý;</p> <p>– Làm thơm và vàng đều v?thuốc.</p> <p>b) Ứng dụng: Ch?Nhung hươu, Nhân sâm….</p> <p>3. Nước vo gạo</p> <p>S?dụng nước gạo mới vo của gạo t?hoặc gạo nếp; nước có mầu trắng, đặc, không có mùi chua, hoặc mùi l?</p> <p>a) Mục đích</p> <p>– Loại bớt v?chát có trong dược liệu;</p> <p>– Làm cho v?thuốc d?uống hơn.</p> <p>b) ứng dụng: Ch?Hà th?ô đ? Hà th?ô trắng, Thạch xương b? X?can…</p> <p>4. Giấm</p> <p>S?dụng loại giấm thanh được ch?t?các nguồn thực phẩm: bún, chuối… th?chất trong, không màu, hoặc hơi vàng, có v?chua, mùi giấm, nồng đ?acid acetic t?3,6-5%, không được có các chất độc hại.</p> <p>a) Mục đích:</p> <p>– Dẫn thuốc vào kinh can;</p> <p>– Tăng cường hoạt huyết, kh?ứ?</p> <p>– Hành khí, giảm đau ?th?ch?trú can chi nhiệm thống?</p> <p>– Hoà hoãn tính dược, giảm tác dụng ph?</p> <p>– Làm giòn các dược liệu có th?chất cứng rắn, kh?mùi hôi, tanh như xương động vật.</p> <p>b) Ứng dụng: Ch?Diên h?sách, Bạch thược, Tam lăng, Nga truật, Hương ph?#8230; Miếp giáp tôi giấm…</p> <p>5. Rượu (tửu)</p> <p>S?dụng rượu được chưng cất t?gạo, ngô, sắn… đã được lên men, hàm lượng ethanol 30-40%. Mùi đặc trưng.</p> <p>a) Mục đích</p> <p>– Dẫn thuốc lên trên (làm thăng dương khí);</p> <p>– Giảm tính hàn;</p> <p>– Tăng cường hoạt huyết thông kinh hoạt lạc.</p> <p>b) ứng dụng: Ch?Hoàng liên, Hoàng bá, Đại hoàng Sơn thù du, Thục địa, N?trinh t? Hà th?ô đ?#8230; Ngưu tất, Xuyên khung, Đan sâm, Ngũ linh chi, Đào nhân, ích mẫu…</p> <p>6. Dầu vừng</p> <p>a) Mục đích</p> <p>– Giảm độc (khi rán dầu);</p> <p>– Làm cho v?thuốc tr?nên giòn, xốp, d?nghiền tán.</p> <p>b) Ứng dụng: Ch?Mã tiền, Tam thất…</p> <p>7. Dịch sinh khương (dịch nước gừng)</p> <p>S?dụng những c?gừng tươi, già (chắc, thơm); rửa sạch, thái mỏng, giã nát, vắt lấy nước cốt, giã tiếp, thêm nước vài lần, vắt, đ?có đ?dịch tẩm thuốc. Lượng nước thêm vào ph?thuộc vào th?chất của dược liệu.</p> <p>a) Mục đích</p> <p>– Tăng tính ấm cho v?thuốc (tăng tính dương);</p> <p>– Tăng tác dụng ch?ho, hoá đờm;</p> <p>– Làm giảm tính ngứa, tính kích thích c?họng của v?thuốc;</p> <p>– Làm sạch và thơm v?thuốc (xương động vật).</p> <p>b) Ứng dụng: Ch?Bán h? Thục địa, Đảng sâm…..</p> <p>8. Mật ong</p> <p>S?dụng mật luyện (mật đã được nấu sôi, vớt b?tạp, sáp, xác ong… rồi lọc. Mật luyện có v?thơm ngọt, mầu hơi vàng, sánh. Tu?theo loại mật có th?pha thêm lượng nước thích hợp đ?chích tẩm.</p> <p>a) Mục đích</p> <p>– Kiện t?</p> <p>– Tăng tác dụng nhuận ph? ch?ho, hoá đờm;</p> <p>– Tăng tác dụng b?dưỡng ;</p> <p>– Hoà hoãn dược tính. Ma hoàng ch?mật hoà hoãn tác dụng phát hãn, thu liễm, tăng tác dụng bình suyễn, ch?ho.</p> <p>b) ứng dụng: Ch?Tang bạch bì, T?uyển, Khoản đông hoa, Tiền h? Bách hợp, T?bà diệp, Cam thảo, Hoàng k? Ma hoàng….</p> <p>9. Bột văn cáp (bột v?hàu, hến) hoặc hoạt thạch</p> <p>S?dụng v?hàu, hến ngâm, rửa sạch, phơi, nung ?nhiệt đ?cao, tán lấy bột mịn.</p> <p>a) Mục đích:</p> <p>– Đ?sao khô các v?thuốc là cao ch?t?động vật tránh dính vào nhau hoặc chạm đáy chảo;</p> <p>– Hạn ch?mùi hôi, tanh của các v?thuốc;</p> <p>– Làm cho v?thuốc tr?nên giòn, d?tán thành bột, khi bào ch?</p> <p>b) Ứng dụng: Ch?A giao, cao Ban long…</p> <p>10. Nước muối</p> <p>S?dụng dung dịch muối ăn sạch. Thành phần của muối ăn ch?yếu là natri clorid (NaCl).</p> <p>a) Mục đích</p> <p>– Giảm tính độc của v?thuốc;</p> <p>– Dẫn thuốc vào kinh thận, tăng cường tác dụng b?can thận;</p> <p>– Tăng tác dụng nhuận h? lợi tiểu;</p> <p>– Tăng tác dụng tư âm, giáng ho?</p> <p>b) Ứng dụng: Ch?Ph?t? Ba kích, Trạch t? Hoàng bá…</p> <p>11. Phèn chua (muối kép của nhôm)</p> <p>S?dụng dung dịch phèn chua</p> <p>a) Mục đích</p> <p>– Tẩy rửa các chất độc, các chất gây ngứa, kích thích họng, chất nhớt;</p> <p>– Bảo quản thuốc khỏi b?hỏng, thối rữa, hạn ch?ôi thiu trong ch?biến;</p> <p>– Giúp định hình v?thuốc.</p> <p>b) Ứng dụng: Ch?Thiên nam tinh, Bán h? Hoài sơn…</p> <p>12. Vôi tôi</p> <p>S?dụng dung dịch nước vôi (nước vôi tôi) thành phần ch?yếu là Ca(OH)<sub>2</sub>.<i> </i></p> <p>a) Mục đích</p> <p>– Loại bớt các chất ngứa, hạn ch?hỏng, thối rữa (khi ch?biến thuốc có nhiều tinh bột);</p> <p>– Loại hết phần thịt, tu? m?#8230; trước khi nấu cao động vật.</p> <p>b) ứng dụng: Ch?Bán h? Nấu cao động vật.</p> <p>13. Lưu huỳnh (Diêm sinh)</p> <p>S?dụng lưu huỳnh đốt tạo ra SO<sub>2</sub> đ?xông dược liệu.</p> <p>a) Mục đích:</p> <p>– Làm chín t?t?các v?thuốc d?chảy nhựa trong quá trình sấy hoặc các v?thuốc có cấu trúc mỏng manh;</p> <p>– Diệt men mốc ngay sau khi thu hái đ?bảo quản thuốc. Làm trắng, mềm nhuận dược liệu.</p> <p>b) Ứng dụng: Ch?Cúc hoa, Ngưu tất, Hoài sơn, Cát căn, Cốt khí c?#8230;</p> <p>14. Cát</p> <p>S?dụng cát sạch. Cát đã được rửa nhiều lần bằng cách cho cát vào thùng nước khuấy đều, vớt b?tạp chất nổi, gạn b?nước, phơi khô.</p> <p>a) Mục đích:</p> <p>– Dùng cát làm vật liệu trung gian đ?nâng nhiệt đ?sao lên cao (220-250<sup>0</sup>C).</p> <p>– Truyền nhiệt đều cho v?thuốc.</p> <p>b) ứng dụng: Ch?Mạch môn. Cẩu tích, Cốt toái b? Xuyên sơn giáp, Mã tiền…</p> <p>15. Đất</p> <p>S?dụng đất sét vàng ?tầng sâu, những nơi ruộng sạch (không có mùn, bùn, dư phẩm thuốc tr?sâu, phân hoá học…). Phơi khô, tán mịn, sấy khô; còn dùng đất lòng bếp (phục long can), hoặc đất lòng lò gạch, làm ph?liệu ch?<i> </i></p> <p>a) Mục đích:</p> <p>– Ôn trung, kiện t? ch?nôn, ch?huyết.</p> <p>b) ứng dụng: Ch?Bạch truật, Bạch biển, Bạch thược, Hoài sơn…</p> <p>Hiện nay, do s?dụng nhiều hoá chất nên khi dùng đất cần phải kiểm tra k?</p> <p>16. Dịch thuốc</p> <p>S?dụng dịch của một hay nhiều loại thuốc đ?ch?biến các v?thuốc có độc như: sinh Ph?t? Bán h?#8230;dịch thuốc thường dùng dưới dạng hỗn dịch (nước sắc, hoặc dịch ngâm rượu của một s?ph?liệu); cũng có khi phối hợp giữa các ph?liệu có các nguồn gốc khác nhau.</p> <p>a) Mục đích</p> <p>– Giảm độc hoặc tác dụng không mong muốn của v?thuốc…</p> <p>– Hiệp đồng tăng cường hiệu qu? Tạo thêm tác dụng (mới) cho v?thuốc.</p> <p>– Tăng hiệu lực điều tr?</p> <p>b) ứng dụng: dịch Cam thảo, Sa nhân…</p> <p><a name="dieu_5"></a><b>Điều 5. Dụng c?thường dùng trong ch?biến các v?thuốc c?truyền.</b></p> <p>1. Dụng c?làm sạch (cũng phải đảm bảo sạch s?:</p> <p>a) Bàn chải (lông, tre, đồng) đ?chải cho sạch đất, cát, bụi?/p> <p>b) Giần, sàng, nong, nia, r? rá đ?loại tạp bẩn, phân loại và chọn lựa dược liệu được đồng nhất, tinh khiết hơn.</p> <p>Có th?thiết k?máy đ?phân loại, sàng sẩy dược liệu (nguyên lý gần giống máy rây rung nhiều tầng, nhiều c?mắt sàng).</p> <p>c) Dụng c?đ?chà – xát tách v?</p> <p>d) Quạt thông gió và hút bụi.</p> <p>2. Dụng c?rửa, ?/p> <p>a) Chậu, thùng, bể…và nguồn nước sạch (nước đạt tiêu chuẩn nước uống).</p> <p>b) Máy rửa dược liệu: áp dụng cho các dược liệu có cấu tạo rắn chắc, nhiều k?bẩn, khó làm sạch, thường là các dược liệu có b?phận dùng là thân r? c? v? quả?/p> <p>Có th?dùng loại có cấu tạo hình ống, thiết diện mặt sàng và được phun bởi các chùm tia nước cực mạnh hoặc loại thùng rửa cấu tạo 2 lớp với nguồn nước sạch được cấp trực tiếp, có th?hoạt động tĩnh hoặc lắp động cơ tạo đ?rung nh? có th?quay nghiêng thuận tiện khi cho dược liệu vào và lấy ra. Các dược liệu có cấu tạo mỏng manh có th?được rửa với dụng c?này.</p> <p>3. Dụng c?đ?phân chia nh?/p> <p>a) Dao cầu: Là dụng c?thô sơ nhưng còn được dùng ph?biến vì thái được nhiều loại dược liệu k?c?dược liệu có th?chất cứng.</p> <p>b) Dao bào: Thường dùng đ?bào dược liệu sau khi đ?có th?chất dẻo, cần lát mỏng (Hoài sơn, Bạch thược…).</p> <p>c) Máy thái, băm, chặt: Có nhiều loại máy thái được ch?tạo và thiết k?cho phù hợp với s?đa dạng của dược liệu. Vì vậy, nguyên lý hoạt động của các loại máy thái cũng khác nhau. Có th?phân ra mấy loại chính:</p> <p>– Máy thái cho dược liệu ?dạng phiến vát: Máy thường có cấu tạo lưỡi dao quay tròn.</p> <p><i>– </i>Máy thái cho dược liệu ?dạng lát tròn ngang th? Lưỡi dao vuông góc với chiều dài dược liệu.</p> <p>Dược liệu thái kiểu này s?rút ngắn được thời gian sắc thuốc và thu được nhiều chất hơn.</p> <p>– Máy băm, chặt dược liệu: lưỡi dao ?v?trí c?định, mặt bàn thái di chuyển (các loại dược liệu thân thảo: Nhân trần, ích mẫu?.</p> <p>4. Dụng c?nấu, chưng, đ?/p> <p>Có th?s?dụng các loại nồi, chõ bằng nhôm hoặc inox (không dùng nồi gang). Th?tích nồi, chõ ph?thuộc vào th?chất và s?lượng dược liệu cần ch?biến. ?các cơ s?sản xuất lớn hơn có th?s?dụng các loại nồi nấu 2 lớp với nguồn nhiệt hơi.</p> <p>5. Dụng c?sao thuốc</p> <p>a) Chảo: Chảo gang hoặc chảo nhôm.</p> <p>Nguồn nhiệt: Than, điện, dầu, gas.</p> <p>b) Máy sao dược liệu: Nên thiết k?loại lòng ống hẹp bằng nhôm (không nên bằng inox vì rất d?cháy dược liệu khi sao) và quay với tốc đ?vừa phải.</p> <p>6. Phương tiện làm khô dược liệu</p> <p>Dược liệu phải được làm khô mới bảo quản được. Tu?thuộc vào tính chất mỗi loại dược liệu mà chọn phương pháp làm khô cho phù hợp, tr?những yêu cầu đặc biệt, thông thường dược liệu phải đạt hàm ẩm 12%. Một s?v?thuốc có đặc thù riêng nên có th?vẫn bảo quản được lâu ?hàm ẩm dưới 15% (Thục địa, Long nhãn?.</p> <p>a) T?sấy: Là phương pháp dùng nhiệt khô đ?làm khô dược liệu.</p> <p>Đây là phương pháp ph?biến nhất vì hoàn toàn có th?ch?động làm khô dược liệu không ph?thuộc vào thời tiết. Tu?thuộc vào quy mô sản xuất, kh?năng đầu tư, mục tiêu cần đạt được mà có các loại t?sấy to, nh?khác nhau tương ứng với kích c? Căn c?vào nguồn năng lượng s?dụng có th?phân chia thành 3 loại t?sấy chính:</p> <p>– Sấy bằng nhiệt than, gas, dầu.</p> <p>– T?sấy bằng nhiệt điện.</p> <p>– T?sấy bằng nhiệt hơi.</p> <p>Nhiều nơi thiết k?t?có th?dùng được c?nguồn nhiệt (điện và hơi).</p> <p>T?sấy bằng điện có ưu điểm ch?động nhiệt đ?sấy, sạch s?nhưng khá tốn kém. Phần lớn t?sấy đều được thiết k?thêm h?thống thông gió đ?tăng hiệu suất sấy. Đối với các dược liệu quý hoặc d?b?biến đổi do nhiệt tốt nhất nên s?dụng t?sấy chân không (sấy ?áp suất giảm).</p> <p>b) Các hình thức sấy có th?</p> <p>– Sấy tĩnh: khay, giàn sấy dược liệu ?trạng thái tĩnh không di chuyển phải m?t?đ?đảo cho đều.</p> <p>– Sấy động: dược liệu được sấy trên khay có băng chuyền chuyển động hoặc trên xe mang theo khay sấy dược liệu (lò sấy kiểu hầm thông) di chuyển đi qua nguồn nhiệt c?định.</p> <p>Nhìn chung, các dụng c? phương tiện đ?ch?biến các v?thuốc c?truyền không đòi hỏi quá cao v?đầu tư kinh phí nhưng lại rất cần cơ s?h?tầng khang trang, rộng rãi, thoáng đãng và các điều kiện trang thiết b?đ?giảm sức lao động.</p> <p><a name="chuong_2"></a><b>Chương II.</b></p> <p align="center"><a name="chuong_2_name"></a><b> PHƯƠNG PHÁP CH?BIẾN CÁC V?THUỐC C?TRUYỀN</b></p> <p><a name="muc_1"></a><b>Mục I. CÁC GIAI ĐOẠN VÀ YÊU CẦU CỦA DƯỢC LIỆU CH?BIẾN</b></p> <p><a name="dieu_6"></a><b>Điều 6. Các giai đoạn ch?biến.</b></p> <p>Quá trình ch?biến các v?thuốc c?truyền bao gồm hai giai đoạn chính: sơ ch?và phức ch? Hai quá trình này có th?diễn ra nối tiếp nhau đối với một v?thuốc hoặc ch?sơ ch?rồi bảo quản, truớc khi dùng mới tiến hành phức ch?</p> <p><a name="dieu_7"></a><b>Điều 7. Yêu cầu đối với các dược liệu ch?biến.</b></p> <p>Tất c?dược liệu và nguyên ph?liệu đưa vào ch?biến phải đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định của Luật Dược, Quy ch?quản lý chất lượng thuốc ban hành kèm theo Quyết định s?2412/1998/QĐ-BYT ngày 15/9/1998 của B?trưởng B?Y t?và các quy định khác của pháp luật có liên quan.</p> <p><a name="muc_2"></a><b>Mục II. GIAI ĐOẠN SƠ CH?/b></p> <p><a name="dieu_8"></a><b>Điều 8. Sơ ch?/b><b>.</b></p> <p>Sơ ch?là quá trình đưa nguyên liệu t?dạng thô như: c? r? qu? cành… thành dạng phiến. Quá trình sơ ch?bao gồm:</p> <p>1. Lựa chọn dược liệu.</p> <p>a) Mục đích:</p> <p>– Loại b?những b?phận không dùng, không đ?tiêu chuẩn làm thuốc.</p> <p>– Loại những b?phận gây ra những tác dụng không mong muốn.</p> <p>– Tạo ra s?đồng đều v?mặt kích thước giúp cho ch?biến.</p> <p>b) Ứng dụng:</p> <p>– B?r?ph? Thạch xương b? Thu?xương b? Hương ph? Cẩu tích, Cốt toái b?#8230;</p> <p>– B?đầu r? Nhân sâm, Ngưu tất, Đảng sâm….</p> <p>– B?đầu, chân, cánh Ngô công, Toàn yết ….</p> <p>– B?lõi r? Viễn chí, Mạch môn, Tang bạch bì, Mẫu đơn bì, Địa cốt bì….</p> <p>– B?lông: T?bà diệp, Lá hen ….</p> <p>– B?lớp bần: Qu?nhục, Hậu phác, Mẫu đơn bì, Tang bạch bì, Tang chi….</p> <p>– B?r? b?đốt: Ma hoàng….</p> <p>– B?thịt còn sót lại: Xương động vật: gấu, trâu, bò… gạc (hươu, nai), mai, yếm (quy bản, miết giáp) …</p> <p>– B?các tạp chất hữu cơ: Thạch cao, T?thạch….</p> <p>2. Rửa.</p> <p>a) Mục đích: Làm sạch, làm mềm dược liệu đ?thuận lợi cho việc bào, thái thành phiến. Giảm tác dụng bất lợi, định hình cho v?thuốc.</p> <p>b) K?thuật: Nếu không có chú ý đặc biệt thì cho dược liệu vào dụng c?đã nêu ?Điều 5 đ?rửa bằng nước sạch đến khi hết tạp cơ học như: đất, cát, sỏi, ?Tu?từng loại dược liệu, có th?rửa vài lần (ít nhất 3 lần) đến khi nước rửa trong. Đ?ráo nước, phơi, sấy đến khi khô.</p> <p>c) Yêu cầu sản phẩm: Thuốc sạch, biểu hiện rõ màu, mùi, v?đặc trưng của v?thuốc.</p> <p>d) Chú ý: Khi rửa cần dùng nước sạch đ?tránh việc đưa thêm các tạp vô cơ l?vào dược liệu. Sau khi rửa, không nên chất dược liệu thành đống, d?b?lên men mốc, phá hu?dược liệu. Với một s?dược liệu chứa tinh dầu, có cấu trúc mỏng manh, cần rửa nhanh.</p> <p>3. ?mềm.</p> <p>a) Mục đích: Làm mềm dược liệu.</p> <p>b) K?thuật: Dược liệu rửa sạch, cho vào thùng, chậu nhôm hoặc nhựa hoặc Inox. Dùng vải tẩm ẩm ph?kín. Trong quá trình ?nên đảo đều, có th?phun thêm nước đến khi đạt theo yêu cầu riêng. Lấy ra, đ?ráo nước, bào, thái, ch?biến tiếp.</p> <p>Thời gian ?tu?thuộc vào từng loại dược liệu và thời tiết. Loại dược liệu rắn chắc ?lâu hơn; mùa đông ?lâu hơn mùa hè.</p> <p>c) Yêu cầu sản phẩm: v?thuốc mềm, không còn lõi đục, cứng, mùi đặc trưng của v?thuốc</p> <p>d) ứng dụng: Đối với các dược liệu có th?chất cứng, chắc cần thái phiến như: Sa sâm, cát cánh, Tục đoạn…</p> <p>4. Ngâm.</p> <p>a) Mục đích:<i> </i>Làm mềm dược liệu, giảm tác dụng không mong muốn.</p> <p>b) K?thuật: Ngâm nguyên liệu thô sau khi rửa sạch ngập trong nước đến khi đạt yêu cầu riêng thường đ?nước thấm vào dược liệu khoảng 3/10 (có th?b?cong…). Thời gian ngâm tu?thuộc tính chất, mục đích riêng của từng v?thuốc.. Lấy ra, đ?ráo nước, bào, thái, ch?biến tiếp.</p> <p>c) Yêu cầu sản phẩm: Ph?thuộc mục đích và tính chất riêng của v?thuốc.</p> <p>d) ứng dụng: Làm mềm dươc liệu, thuận lợi khi bào thái thành phiến: Hoàng k? Hoài sơn, Bạch truật, Bạch thược?/p> <p>đ) Chú ý: Thời gian ngâm và ?phải linh hoạt. Mùa đông thường dài hơn mùa hè đ?vừa thái phiến. Nếu ngâm chưa đ?mềm vẫn còn lõi cứng thái phiến khó. Nếu ngâm lâu quá, hoạt chất hoà tan vào nước ngâm chất lượng thuốc giảm.</p> <p>Ví d? Bán h? Ph?t?. .ngâm đến khi nước hay dịch ph?liệu thấm đều vào trong lòng v?thuốc, không còn ?nhân trắng đục? Dược liệu khô cứng thì ngâm thời gian dài hơn (Hoài sơn, Cẩu tích, Bạch thựơc ?. Dược liệu mềm, xốp thì ngâm ngắn (Bạch truật ?.</p> <p>5. Thái phiến.</p> <p>a) Mục đích: Phân chia dược liệu đến kích thước hợp lý.</p> <p>b) K?thuật: Tu?theo th?chất và tính chất dược liệu, thành phần hoá học của dược liệu, có th?tiến hành ngâm, chưng, đ?hay ?cho dược liệu mềm. Dùng dao cầu, dao bào, máy thái…đ?thái thành phiến.</p> <p>c) Yêu cầu sản phẩm: Kích thước phiến có đ?dài ngắn, dầy mỏng khác nhau, tu?theo th?chất của dược liệu; dược liệu có th?chất dai, rắn chắc, có th?thái mỏng, các dược liệu có th?chất giòn, thường thái dầy hơn, thông thường kích thước của phiến thuốc dài t?3-5cm, dày đ?1-3mm. Tu?theo từng dược liệu, có th?tiến hành thái phiến chéo, vát, hoặc vuông góc với dược liệu.</p> <p>6. Phơi.</p> <p>a) Mục đích: Làm khô dược liệu, đảm bảo đ?thu?phân, giúp cho quá trình bảo quản hoặc giảm tiêu hao năng lượng khi sấy.</p> <p>b) K?thuật: Có 2 cách phơi</p> <p>– Phơi trực tiếp dưới nắng: Dược liệu sau khi thái phiến được tãi đều dược liệu lên nong nia, rồi phơi ngoài trời nắng đến khô.</p> <p>+ Yêu cầu sản phẩm:<i> </i>Dược liệu khô<i>, </i>mùi thơm đặc trưng của từng dược liệu.</p> <p>+ Ứng dụng: Phơi Tục đoạn, Bách b? Đan sâm,…</p> <p>– Phơi âm can (không trực tiếp dưới nắng): Dược liệu sau khi thái phiến được tãi đều dược liệu lên nong nia, rồi phơi trong bóng mát, nơi thoáng gió.</p> <p>+ Yêu cầu sản phẩm: Dược liệu khô hoặc gần khô, không b?mất mùi, biến màu…</p> <p>+ Ứng dụng: Với các dược liệu chứa tinh dầu như Bạc hà, Kinh giới, Tía tô…</p> <p>7. Sấy.</p> <p>a) Mục đích: Làm khô dược liệu, giúp cho bảo quản được tốt.</p> <p>b) K?thuật: Tãi dược liệu cần sấy vào các khay và tiến hành sấy trong t?sấy. Nhiệt đ?sấy khoảng 70 – 80<sup>0</sup>C, với dược liệu chứa tinh dầu cần khống ch??nhiệt đ?50 – 60<sup>0</sup>C. Đối với dược liệu sau khi thái phiến không phơi được nên sấy ?nhiệt đ?thấp (khoảng 40<sup>0</sup>C) sau đó nhiệt đ?được tăng dần, đ?tạo điều kiện cho hơi nước trong dược liệu bốc ra t?t? Đến khi đạt tới đ?ẩm nhất định, nhiệt đ?được giảm đi dần dần, công việc sấy s?được kết thúc.</p> <p><a name="muc_3"></a><b>Mục III. GIAI ĐOẠN PHỨC CH?/b></p> <p><a name="dieu_9"></a><b>Điều 9. Phức ch?/b><b>.</b></p> <p>Là quá trình ch?biến phức tạp thường tiến hành sau khi dược liệu được sơ ch?thành dạng thuốc phiến. Trong quá trình ch?cần s?dụng lửa, nước, hoặc kết hợp lửa và nước, có th?kết hợp với các ph?liệu khác nhau tu?yêu cầu của từng dược liệu nhằm đạt các yêu cầu c?th?của từng v?thuốc trong điều tr?</p> <p><a name="dieu_10"></a><b>Điều 10. Phương pháp ch?biến dùng lửa (ho?ch?</b><b>.</b></p> <p>a) Mục đích:</p> <p>– Thay đổi tính dược, tạo tác dụng mới.</p> <p>– Tạo mùi thơm cho v?thuốc.</p> <p>– Hạn ch?tác dụng không mong muốn của v?thuốc.</p> <p>– Bảo quản thuốc.</p> <p>b) Phương pháp ch?biến dùng lửa bao gồm:</p> <p>– Phương pháp sao:</p> <p>+ Sao trực tiếp không có ph?liệu</p> <p>+ Sao trực tiếp có ph?liệu</p> <p>+ Sao gián tiếp</p> <p>– Phương pháp nung.</p> <p>– Phương pháp ho?phi.</p> <p>– Phương pháp nướng.</p> <p><a name="dieu_11"></a><b>Điều 11. Sao trực tiếp không có ph?liệu.</b></p> <p>1. Sao qua</p> <p>a) Mục đích: Tạo mùi thơm cho v?thuốc; làm khô dược liệu hạn ch?mốc, mọt nhằm bảo quản thuốc.</p> <p>b) K?thuật ch? Đun lửa nh?cho chảo nóng khoảng 60 – 120 <sup>O</sup>C, cho dược liệu vào, đảo đều, nhanh đến khi dược liệu khô, mùi thơm, lấy ra, đ?nguội, đóng gói.</p> <p>c) Yêu cầu sản phẩm: V?thuốc khô, mùi thơm, màu tương đương màu v?thuốc sống.</p> <p>d) ứng dụng: Sao qua được dùng đối với hầu hết các v?thuốc, như: hoè hoa, kim ngân hoa, hoàng bá, th?phục linh, t?giải?/p> <p>đ) Chú ý: Dược liệu chứa tinh dầu, phải sao ?nhiệt đ?thấp hơn 60 <sup>O</sup>C.</p> <p>2. Sao vàng</p> <p>a) Mục đích: tăng tác dụng dẫn thuốc vào kinh: t? v? giảm tính hàn v?thuốc; làm khô dược liệu; tạo mùi thơm v?thuốc; giảm một s?tác dụng không mong muốn.</p> <p>b) K?thuật ch? Đun lửa nh?chảo nóng khoảng 140 – 160 <sup>O</sup>C, cho thuốc vào, đảo đều, nhanh đến khi mặt ngoài v?thuốc có màu vàng hoặc màu sẫm hơn so với dược liệu chưa sao, b?phiến thuốc, bên trong vẫn gi?nguyên màu. Lấy ra, đ?nguội, đóng gói.</p> <p>c) Yêu cầu sản phẩm: V?thuốc khô, mặt ngoài màu vàng tươi, mùi thơm.</p> <p>d) Ứng dụng:</p> <p>– Sao vàng ứng dụng với các v?thuốc đ?tăng tác dụng kiện t? như: Bạch truật, Thương truật, Hoài sơn, ý dĩ, Mạch nha, Cam thảo, Khiếm thực, Liên nhục, Sơn tra, Sa nhân</p> <p>– Sao vàng làm tăng tính ấm cho v?thuốc, như: Mạch môn</p> <p>– Sao vàng làm giảm tác dụng không mong muốn, như: Khiên ngưu, Thảo quyết minh.</p> <p>đ) Chú ý: Sao lửa tăng t?t? đều lửa không quá mạnh gây cháy xém. Những v?thuốc có màu tối hơn màu vàng ( như: màu nâu, xanh, lục, vàng cam, đỏ?, quá trình sao phải không có khói do cháy; ch?phẩm phải có màu khác rõ rệt so với màu v?thuốc khi chưa sao, nhưng không được có màu đen do cháy.</p> <p>3. Sao vàng cháy cạnh</p> <p>a) Mục đích: Tăng tác dụng dẫn thuốc vào kinh t? v? làm giảm mùi v?khó chịu của v?thuốc.</p> <p>b) K?thuật ch? Đun lửa to vừa cho chảo nóng khoảng 160 – 180<sup>O</sup>C, cho dược liệu vào, đảo đều và chậm đến khi có khói nh? mặt ngoài v?thuốc có màu vàng, cạnh v?thuốc có màu nâu đen, mùi thơm cháy, lấy ra, đ?nguội, đóng gói.</p> <p>c) Yêu cầu sản phẩm: V?thuốc khô, mặt ngoài màu vàng, hoặc hơi sẫm, cạnh v?thuốc có màu nâu đen, mùi thơm cháy nh? không b?cháy quá hay còn “sống?</p> <p>d) ứng dụng: Làm giảm mùi v?khó chịu của v?thuốc, như: Ch?thực, Ch?sác.</p> <p>4. Sao vàng h?th?/p> <p>a) Mục đích: Tạo s?cân bằng âm – dương cho v?thuốc.</p> <p>b) K?thuật ch? V?thuốc được sao vàng, đ?vào một h?đất đã chuẩn b?như sau:</p> <p>H?đất, mỗi chiều dài khoảng 25 – 30 cm, trải lớp vải thô. Cho thuốc vào h? ph?lớp vải lên trên. Đ?yên khoảng 30 phút. Lấy thuốc ra, tãi mỏng đến khô. Đóng gói.</p> <p>c) Yêu cầu sản phẩm: V?thuốc khô, mặt ngoài màu vàng, mùi thơm.</p> <p>d) ứng dụng: Sao Tam thất, Địa long, Hà diệp…</p> <p>5. Sao đen (hắc sao)</p> <p>a) Mục đích: Tăng tác dụng tiêu thực, kiện t? giảm tính hàn của v?thuốc.</p> <p>b) K?thuật ch? Đun lửa vừa cho chảo nóng khoảng 190 – 220<sup>O</sup>C, cho dược liệu vào, đảo đều, chậm đến khi có khói bay lên; mặt ngoài v?thuốc có màu đen; bên trong có màu vàng nâu; mùi thơm cháy.</p> <p>c) Yêu cầu sản phẩm: V?thuốc khô giòn, mặt ngoài v?thuốc có màu đen; bên trong có màu vàng nâu; mùi thơm cháy. Có th?phun ít nước vào đ?làm nguội, đảo thêm chừng 10 phút. Lấy ra đ?nguội.</p> <p>d) Ứng dụng: Một s?v?thuốc thông thường, như : Táo nhân, Ch?thực. Hoặc làm giảm độc tính v?thuốc, như: hạt ba đậu.</p> <p>đ) Chú ý: Khi sao đen, giai đoạn đầu đun lửa vừa và sao như sao vàng, giai đoạn sau đun lửa to.</p> <p>6. Sao cháy (thán sao, sao tồn tính)</p> <p>a) Mục đích: Tăng tác dụng cầm máu hoặc tạo ra tác dụng mới cho v?thuốc; giảm tác dụng không mong muốn ( độc tính, gây ngứa?.</p> <p>b) K?thuật ch? Đun lửa vừa cho chảo nóng khoảng 190 – 220<sup>O</sup>C, cho dược liệu vào, đảo đều như sao vàng sau đó đun lửa to, đảo nhanh đến khi có khói vàng bay lên, phun nước sạch vào, đảo thêm vài phút, đ?ra khay, tãi đều. Đ?nguội.</p> <p>c) Yêu cầu sản phẩm: V?thuốc khô giòn, mặt ngoài v?thuốc có màu đen; bên trong có màu nâu đen; mùi thơm cháy. V?thuốc không được “sống?không được cháy hết thành tro.</p> <p>d) Ứng dụng: Tăng tác dụng cầm máu (ch?huyết) một s?v?thuốc, như: hoè hoa, trắc bách diệp, kinh giới tu? b?hoàng, chi t?</p> <p><a name="dieu_12"></a><b>Điều 12. Sao trực tiếp có ph?liệu</b><b>.</b></p> <p>Mục đích: Tăng và hướng tác dụng của thuốc theo mục tiêu điều tr?</p> <p>K?thuật ch?biến: Tu?theo yêu cầu riêng mà dược liệu được “tẩm?với các dịch ph?liệu cho phù hợp. Thời gian tẩm tu?thuộc vào yêu cầu của mỗi loại dược liệu. Sau khi tẩm tu?loại dược liệu mà có th??mềm t?30 phút đến 12 gi?rồi mới đem sao.</p> <p>Mức đ?sao cũng ph?thuộc vào yêu cầu của mỗi dược liệu và ph?liệu tẩm.</p> <p>a) Sao với rượu</p> <p>– Mục đích:</p> <p>+ Giúp dẫn tác dụng thuốc lên phía trên và giảm bớt tính kh?hàn, tăng tính ấm, tr?giúp công năng hoạt huyết thông lạc và tạo hương v?thơm ngon cho dược liệu.</p> <p>+ Hạn ch?s?hoà tan của nhiều tạp chất (pectin, tinh bột? tồn tại trong dược liệu.</p> <p>+ Kh?mùi v?tanh hôi dược liệu.</p> <p>– K?thuật ch?biến: Phun hoặc trộn đều với rượu dược liệu; ?(khoảng 1- 2 gi? cho thấm hết rượu, thỉnh thoảng đảo cho thấm đều; cho vào chảo (hoặc nồi, máy sao) và sao nh?lửa, đảo đều cho tới khi nhận thấy mùi thơm và dược liệu có màu vàng hoặc sẫm hơn. Lấy ra, tãi cho nguội.</p> <p>+ Lượng rượu 10 – 20 % so với dược liệu.</p> <p>+ Thời gian sao 15 ?20 phút.</p> <p>– Yêu cầu thành phẩm: V?thuốc khô, màu vàng hoặc vàng nâu, mùi thơm.</p> <p>– Ứng dụng: Ch?Xuyên khung, Hoàng liên, Hoàng bá, Hoàng cầm, Tục đoạn, Bạch thược, Địa long, Ngưu tất, Long đởm, Đại hoàng, Tri mẫu, Chi t? Đan sâm, Sa tiền t? Kh?sâm, ích mẫu, Hương phụ?/p> <p>b) Sao với dịch nước gừng</p> <p>– Mục đích:</p> <p>+ Làm tăng tính ấm, giảm tính hàn, giảm tính nê tr?của v?thuốc.</p> <p>+ Làm tăng tác dụng phát tán.</p> <p>+ Làm giảm tính kích ứng của v?thuốc.</p> <p>+ Ôn trung, ch?nôn (chống nôn, hạn ch?tác dụng ph?.</p> <p>+ Phương pháp tẩm nước gừng sao giúp tăng cường thêm tác dụng cho các v?thuốc dùng đ?tr?các chứng phong tà, rét lạnh, nhức đầu, nôn mửa, giúp kiện t? kích thích tiêu hoá.</p> <p>– K?thuật ch?biến: Phun hoặc trộn đều với nước gừng vào dược liệu; ?cho thấm hết nước gừng (khoảng 1 gi?, thỉnh thoảng đảo cho thấm đều; sao với lửa vừa, đến khi nhận thấy mùi thơm, dược liệu có màu vàng hoặc sẫm hơn; lấy ra, tãi cho nguội.</p> <p>+ Lượng gừng tươi dùng 10% – 15% so với dược liệu. Lượng dịch nước gừng dùng thường 150 – 200ml/kg dược liệu.</p> <p>– Yêu cầu thành phẩm: V?thuốc khô (hàm ẩm < 12%) màu vàng, thơm nh?mùi gừng và mùi đặc trưng của dược liệu.</p> <p>– ứng dụng: Ch?trúc nh? Hoàng liên, Đảng sâm, Bán hạ?/p> <p>c) Sao với nước muối</p> <p>– Mục đích:</p> <p>+ Tăng kh?năng dẫn thuốc tác dụng tới thận, tăng cường tác dụng ích can thận, tăng tác dụng tư âm giáng ho?</p> <p>+ Giúp dược liệu có đ?ổn định lâu dài.</p> <p>– K?thuật ch?biến: Phun hoặc trộn đều nước muối với dược liệu, ?cho thấm hết nước muối (khoảng 1 – 2 gi?, đảo cho thấm đều; cho dược liệu vào dụng c?sao (chảo, nồi, máy) sao nh?lửa, đảo đều cho đến khi nhận thấy có mùi thơm, dược liệu có màu vàng hoặc sẫm hơn; lấy ra, tãi cho nguội. Có th?sao dược liệu đến hơi vàng rồi mới phun dịch muối và tiếp tục sao đến khô.</p> <p>+ Muối ăn (NaCl) được hoà tan với nước đã đun sôi thành dung dịch, lượng nước dùng tu?theo th?chất của dược liệu rồi tẩm với dược liệu.</p> <p>+ Lượng muối 1- 3% so với dược liệu.</p> <p>+ Thời gian sao: 15 – 20 phút.</p> <p>– Yêu cầu thành phẩm: V?thuốc khô, thơm, màu hơi vàng hoặc sẫm hơn trước, v?hơi mặn.</p> <p>– Ứng dụng: Ch?các v?thuốc Đ?trọng, Trạch t? Phá c?ch? Hoàng bá, Ba kích, Th?ty t? Tang phiêu tiêu?/p> <p>d) Sao với giấm</p> <p>– Mục đích:</p> <p>+ Tăng dẫn thuốc vào kinh can đởm, tăng tác dụng hành khí, hoạt huyết, kh?? ch?thống.</p> <p>+ Hoà hoãn tính dược (hoà hoãn tác dụng t?h?đ?giảm độc của thuốc trục thu?.</p> <p>– K?thuật ch?biến: Phun hoặc trộn đều giấm với dược liệu theo t?l?quy định; ?cho thấm hết (khoảng 1 – 2 gi?, đảo cho thấm đều; sao cho tới khi nhận thấy có mùi thơm, b?mặt dược liệu tr?nên vàng hoặc sẫm màu hơn; lấy ra tãi cho nguội</p> <p>+ T?l?giấm thường 5 – 15% so với dược liệu.</p> <p>– Yêu cầu thành phẩm: V?thuốc khô, thơm, màu vàng hoặc sẫm hơn.</p> <p>– Chú ý: Một s?dược liệu có th?sao đến hơi vàng rồi mới phun giấm và tiếp tục sao (Ngải diệp, Nhũ hương, Một dược….)</p> <p>– Ứng dụng: Ch?Huyền h? Hương ph? Thanh bì, Sài h? Ngải diệp …</p> <p>đ) Sao với mật ong</p> <p>– Mục đích:</p> <p>+ Tăng tác dụng kiện t? ích khí, nhuận b?của v?thuốc và hoà hoãn tính dược đ?giảm bớt độc tính.</p> <p>+ Giảm v?đắng chát, tăng tác dụng nhuận ph? ch?ho của v?thuốc</p> <p>+ Giúp bảo quản, hạn ch?vi khuẩn, nấm mốc (do mật ong có kh?năng tạo lớp caramen bảo v?mặt ngoài dược liệu, lớp này được hình thành qua quá trình sao).</p> <p>– K?thuật ch?biến: Tẩm hoặc trộn đều mật ong luyện (đã được pha loãng với 1/3 lượng nước sôi) vào dược liệu; ?khoảng 1 gi?cho thấm hết, thỉnh thoảng đảo cho thấm đều; sao nh?lửa và đảo liên tục, đều tay cho đến khi nhận thấy có mùi thơm, b?mặt dược liệu có màu, s?không dính tay; lấy ra tãi mỏng cho nguội.</p> <p>+ Lượng mật 5% – 10% – 20% so với dược liệu.</p> <p>– Yêu cầu thành phẩm: V?thuốc khô, có màu vàng hoặc sẫm hơn màu dược liệu, v?ngọt, thơm đặc trưng. Thành phẩm khi nguội s?không b?dính tay.</p> <p>– Ứng dụng: Ch?Cam thảo, Hoàng k? Bách hợp, T?uyển, Tang bạch bì, T?bà diệp, Khoản đông hoa, Bách b? Ma hoàng, Tri mẫu…</p> <p>Ngoài ra, bào ch?c?truyền còn s?dụng nhiều loại dịch ph?liệu khác đ?“tẩm sao?như dịch cam thảo, nước gạo, nước đậu đen, nước hoàng thổ? nhằm giảm bớt những độc t? b?sung vi lượng, điều chỉnh khí v? tạo cho v?thuốc có tác dụng theo ý muốn. Phương pháp chung là tẩm, ?cho thấm hết rồi sao.</p> <p><a name="dieu_13"></a><b>Điều 13. Sao gián tiếp</b><b>. </b></p> <p>1. Sao cách cám</p> <p>a) Mục đích: Tăng tác dụng kiện t?hoà v? giảm tính chất khô táo của v?thuốc; kh?mùi hôi của một s?dược liệu là côn trùng (Bạch cương tàm).</p> <p>b) K?thuật ch? Đun chảo nóng khoảng 140 – 160<sup>O</sup>C. Cho cám gạo vào chảo, đảo đều đến khi có mùi thơm cám, có khói trắng bay lên thì cho thuốc vào sao cùng. Đảo nhanh, đều đến khi v?thuốc màu vàng hoặc màu thẫm lại. Đ?toàn b?xuống rây sắt, rây b?cám, tãi cho nguội, đóng gói.</p> <p>c) Yêu cầu sản phẩm: V?thuốc khô, nhuận; màu vàng nhạt, mùi thơm đặc trưng của cám gạo rang.</p> <p>d) Ứng dụng: Thường dùng với những v?thuốc tăng tác dụng kiện t? như: Thương truật, Bạch truật, Ch?thực, Ch?sác?/p> <p>đ) Chú ý: Cám gạo đã loại v?trấu và mảnh vụn của hạt gạo.</p> <p>– Lượng cám thường dùng khoảng 10% so với dược liệu.</p> <p>2. Sao cách gạo</p> <p>a) Mục đích: Tăng tác dụng kiện t? v?</p> <p>b) K?thuật ch? Đun lửa vừa cho chảo nóng, cho gạo và dược liệu vào chảo, đảo đều đến khi dược liệu có màu vàng, mùi thơm; đ?ra rây sắt, rây b?gạo, đ?nguội là được.</p> <p>c) Yêu cầu sản phẩm: V?thuốc khô, mùi thơm đặc trưng của gạo rang.</p> <p>d) Ứng dụng: Sao Nhân sâm, Đảng sâm….</p> <p>3. Sao cách văn cáp</p> <p>a) Mục đích: Làm chín một s?v?thuốc d?b?kết dính khi sao (các loại cao động vật). Văn cáp là ph?liệu truyền nhiệt trung gian, chống kết dính.</p> <p>b) K?thuật ch? Cho văn cáp vào chảo, đun và đảo đều đến khi văn cáp nóng khoảng 200 – 250<sup>O</sup>C (thường khi đảo thấy bột chuyển động linh hoạt), cho thuốc vào đảo đến khi đạt tiêu chuẩn riêng của v?thuốc.</p> <p>c) Yêu cầu sản phẩm: V?thuốc có lớp mỏng bột văn cáp màu trắng, trơn.</p> <p>d) Ứng dụng: Sao A giao.</p> <p>4. Sao cách cát</p> <p>a) K?thuật ch? Cho cát vào chảo vừa đun nóng khoảng 100 – 250<sup>O</sup>C vừa đảo đều đến khi thấy cát chuyển động linh hoạt, cho thuốc vào, đảo đều, nhanh đến khi đạt tiêu chuẩn riêng, sàng b?cát, đ?nguội, ch?tiếp theo yêu cầu riêng.</p> <p>b) Yêu cầu sản phẩm: Tiêu chuẩn riêng của mỗi v?thuốc.</p> <p>c) ứng dụng: Ch?những v?thuốc khô cứng, hình dạng không đồng đều, như Mã tiền t? Xuyên sơn giáp?/p> <p>5. Sao cách đất</p> <p>a) Mục đích: Tăng tác dụng kiện t? an v? chống nôn.</p> <p>b) K?thuật: Đất sét màu vàng (hoàng th? sao đến khi nóng đều (khoảng 60 ?100<sup>0</sup>C), cho thuốc vào, đảo đều tay, đến khi v?thuốc được bám một lớp bột đất màu vàng trên b?mặt v?thuốc, mùi thơm, đ?ra, rây b?đất, xoa đến khi hết bột đất.</p> <p>c) Yêu cầu sản phẩm: V?thuốc khô, b?mặt ngoài có màu vàng của đất.</p> <p>d) Ứng dụng: Tăng tác dụng kiện t? như: Bạch truật.</p> <p>đ) Chú ý: C?50 kg dược liệu dùng khoảng 10 kg bột đất.</p> <p><a name="dieu_14"></a><b>Điều 14. Phương pháp nung</b><b>.</b></p> <p>Mục đích: Làm hay đổi tính chất, cấu trúc, tác dụng của v?thuốc.</p> <p>a) Nung kín</p> <p>– Mục đích: Là thay đổi th?chất của v?thuốc, v?thuốc giòn, xốp tạo thuận lợi cho việc nghiền, tán.</p> <p>– K?thuật ch? Cho dược liệu vào dụng c?nung, đậy nắp kín, cấp nhiệt đến 300 – 500 <sup>O</sup>C. Thời gian nung đến khi đạt tiêu chuẩn riêng đối với từng v?thuốc. Lấy ra, đ?nguội, tán, rây lấy bột mịn.</p> <p>– Yêu cầu sản phẩm: Đạt tiêu chuẩn riêng đối với mỗi v?thuốc.</p> <p>– Ứng dụng:</p> <p>+ Vô cơ hoá các v?thuốc là v?động vật nhuyễn th? như: Trân châu mẫu (v?trai), Mẫu l? Cửu khổng?/p> <p>+ Ch?than hoạt tính, xương động vật, Tóc người (Huyết dư), Tông lư…</p> <p>b) Nung h?/p> <p><i>– </i>Mục đích: Giống nung kín.</p> <p>– K?thuật ch? Rải các lớp xen k?nhau theo th?t?sau: nhiên liệu (cấp nhiệt) – dược liệu – nhiên liệu. Đốt nhiên liệu cho cháy âm ?đến khi nóng đ?đều dược liệu. Ph?lên trên cùng một lớp tro dầy khoảng 5 cm. Đ?khoảng 4 – 10 gi?đến khi nguội. Lấy dược liệu, làm sạch tro, tán, rây lấy bột.</p> <p>+ Nhiên liệu thường dùng là: v?trấu lúa, mạt g? Có th?rải thêm một lớp than g?xen k?đ?tăng thời gian lưu nhiệt.</p> <p>c) Yêu cầu sản phẩm: Theo yêu cầu riêng từng v?thuốc</p> <p>+ V?các loại nhuyễn th?phải có màu trắng ngà (hoặc xanh đá), mịn.</p> <p>+ Các loại g? Phải còn nguyên hình dạng ban đầu, sau đó tán thành bột mịn màu đen.</p> <p><a name="dieu_15"></a><b>Điều 15. Phương pháp ho?phi.</b></p> <p>a) Mục đích: Làm thay đổi cấu trúc, tính chất của một s?v?thuốc là khoáng vật, loại nước dưới dạng liên kết hoá học trong v?thuốc.</p> <p>b) K?thuật ch? Đun chảo nóng khoảng 200 – 250<sup> O</sup>C, cho v?thuốc vào có th?đảo đều hoặc không đảo (phèn phi), đến khi đạt tiêu chuẩn riêng. Đ?nguội, tán, rây lấy bột mịn.</p> <p>c) Yêu cầu sản phẩm: V?thuốc đã loại hoàn toàn nước dạng liên kết hoá học</p> <p>d) ứng dụng: Ch?một s?dược liệu là khoáng vật, như: phèn chua ch?thành khô phàn ( bạch phàn, phèn phi).</p> <p><a name="dieu_16"></a><b>Điều 16. Phương pháp nướng</b><b>. </b></p> <p>a) Mục đích: Tăng tính ấm, tăng dẫn thuốc vào kinh t? v?</p> <p>b) K?thuật ch? Hơ dược liệu trên bếp, than hoặc vùi trong tro nóng đến khi đạt yêu cầu riêng.</p> <p>Có th?bọc bên ngoài dược liệu một lớp cám mỏng hoặc giấy bản (đã được thấm ẩm ),?trước khi hơ lửa.</p> <p>c) Tiêu chuẩn sản phẩm: Mùi thơm đặc trưng, v?ngoài khô giòn.</p> <p>d) ứng dụng: Với một s?v?thuốc, như: Nhục đậu khấu, Sinh khương…</p> <p><a name="dieu_17"></a><b>Điều 17. Phương pháp ch?biến dùng nước (thu?ch?.</b></p> <p>a) Mục đích:</p> <p>– Làm sạch, làm mềm dược liệu đ?thuận lợi cho việc bào thái thành phiến.</p> <p>– Ngâm với dịch ph?liệu đ?tăng tác dụng quy kinh, tăng hiệu lực tr?bệnh.</p> <p>– Giảm tác dụng bất lợi của v?thuốc.</p> <p>– Định hình cho v?thuốc.</p> <p>b) Phương pháp ngâm với dịch ph?liệu</p> <p>– Mục đích:<i> </i>Tăng dẫn thuốc vào kinh v? giảm tác dụng không mong muốn.</p> <p>– K?thuật ch?biến: Ngâm dược liệu thô trong dịch ph?liệu tu?theo yêu cầu riêng đ?cho dịch ph?liệu ngấm sâu vào trong dược liệu.</p> <p>– Yêu cầu k?thuật: Dịch ph?liệu phải thấm đến lõi dược liệu.</p> <p>– Ứng dụng:</p> <p>+ Tăng tác dụng dẫn thuốc vào kinh: Ph?t?ngâm với dịch nước muối đ?tăng tác dụng dẫn thuốc vào kinh thận.</p> <p>+ Giảm tác dụng bất lợi, như: ngâm nước vo gạo, phèn chua đ?giảm v?ngứa của Bán h? ngâm nước vo gạo đ?giảm v?chát của Hà th?ô đ? ngâm nước muối đ?giảm đ?độc của Ph?tử?/p> <p>Ph?liệu được ch?dưới dạng dịch nước, dịch cồn. Hoặc theo yêu cầu riêng. T?l?dịch ngâm so với dược liệu khoảng 3:1 – 5:1, đảm bảo dược liệu được ngâm trong dịch.</p> <p>+ Dùng ph?liệu phù hợp với mục tiêu tr?bệnh:</p> <p>Chống nôn, giảm ho: ngâm với dịch nước gừng.</p> <p>Giảm ho, long đờm: ngâm với dịch nước cam thảo?/p> <p>c) Phương pháp ?/p> <p>– ?với rượu (tẩy rượu): Dùng rượu làm sạch mùi v?khó chịu của thuốc.</p> <p>+ K?thuật ch? v?thuốc được tẩm bằng rượu, ?khoảng 10 – 20 phút, phơi hoặc sao qua, mùi thơm.</p> <p>+ Yêu cầu sản phẩm: V?thuốc khô, mùi đặc trưng của v?thuốc.</p> <p>+ Ứng dụng: Ch?một s?v?thuốc có mùi v?gây khó chịu cho người dùng.</p> <p>– ?đặc biệt: ?đến khi đạt tiêu chuẩn riêng.</p> <p>Mục đích: Tạo môi trường chuyển hoá một s?thành phần hoá học dẫn đến thay đổi tác dụng của v?thuốc do lên men.</p> <p>Ch?Sinh địa t?r?c?Địa hoàng: ?đến khi có lớp mốc trắng mọc đều, bên trong c?địa hoàng có chất dịch đặc, toàn c?màu đen, v?ngọt.</p> <p>Ch?Bán h?khúc, Thần khúc: ?đến khi có lớp mốc vàng mọc đều.</p> <p>d) Phương pháp thu?phi</p> <p><i>– </i>K?thuật ch? Cho nước hoặc dịch ph?liệu vào cối sành (hoặc s?, cho dược liệu vào. Nghiền thuốc đến khi dịch nước đục, gạn nhanh lấy dịch đục, đ?lắng, vớt hết bọt nổi, gạn b?nước trong, lấy bột thuốc. Cắn được nghiền tiếp. Nghiền nhiều lần đến khi thuốc được phân tán hoàn toàn. Phơi âm can. Đóng gói.</p> <p>– Yêu cầu sản phẩm: Bột mịn đều, màu sắc, mùi, v?đặc trưng của v?thuốc.</p> <p>– Ứng dụng: Ch?Thần sa, sừng Tê giác…</p> <p><a name="dieu_18"></a><b>Điều 18. Phương pháp ch?biến phối hợp nước và lửa (Thu?ho?hợp ch?. </b></p> <p>a) Mục đích:</p> <p>– Biến đổi tính chất dược liệu thông qua quá trình thu?phân (ch?Thục địa, Hà th?ô đ? Hoàng tinh …..).</p> <p>– Hạn ch?tác dụng không mong muốn (Hà th?ô đ? Hoàng tinh, Bán h?#8230;..).</p> <p>– Giảm độc tính (ch?Ph?t?…..).</p> <p>– Tăng cường kh?năng bảo quản (diệt enzym phân hu?hoạt chất, giúp dược liệu đạt tiêu chuẩn v?sinh, đ?ổn định và ngăn ngừa vi khuẩn, nấm mốc…..)</p> <p>– Làm mềm dược liệu, tiện cho việc bào, thái, phân chia thành phiến được d?dàng.</p> <p>b) K?thuật ch?biến:</p> <p>Tùy theo tính chất, yêu cầu của mỗi loại dược liệu mà có các ch?tiêu kĩ thuật ch?biến khác nhau cho mỗi phương pháp (thời gian, nhiệt đ? ph?liệu?. K?thuật ch?biến cũng như tiêu chuẩn thành phẩm đối với từng v?thuốc s?được mô t?theo mỗi chuyên luận v?thuốc.</p> <p>c) Phương pháp chưng</p> <p>– Mục đích:</p> <p>+ Chuyển hoá tác dụng, thay đổi tính v?của thuốc theo mục tiêu điều tr? ví d?ch?Sinh địa thành Thục địa, quá trình ch?biến đã làm tăng “tính ấm? giảm “tính hàn?của Sinh địa, chuyển t?Sinh địa có tác dụng lương huyết thành Thục địa có tác dụng ôn b?#8230;…</p> <p>+ Tạo mùi v?thơm, giảm v?đắng chát, d?hấp thu, đạt hiệu qu?điều tr?cao.</p> <p>– K?thuật ch?biến: Dược liệu được phun hoặc trộn đều với dịch ph?liệu (hoặc hỗn dịch) theo t?l?quy định. Đảo đều, ?cho mềm, cho vào dụng c?bằng Inox hoặc nhôm, đặt vào nồi có sẵn nước, đậy kín và đun cách thu?trong nhiều gi?và có th?nhiều ngày (tu?yêu cầu của v?thuốc). Thường xuyên duy trì nhiệt đ?sôi âm ? dược liệu được tiếp xúc đ?với dịch ph?liệu đ?dịch ph?liệu thấm đều vào dược liệu, thỉnh thoảng đảo đều. Khi cần có th?b?sung nước cách thu?tránh cạn. Sau khi chưng, lấy dược liệu ra, đ?nguội, thái phiến, tẩm và sấy cho tới hết dịch chưng rồi sấy khô.</p> <p>– Yêu cầu sản phẩm: V?thuốc khô, đồng th?chất, nhuận, màu đen hoặc nâu đậm, s?không dính tay, mùi v?đặc trưng.</p> <p>– Ứng dụng<i> </i>: Ch?Thục địa, Nhục dung, Sơn thù du, Hoàng tinh, Ngũ v?tử?/p> <p>d) Phương pháp đ?/p> <p>– Mục đích:</p> <p>+ Làm mềm dược liệu</p> <p>+ Diệt các enzym giúp ổn định hoạt chất.</p> <p>+ Giúp thuốc d?được hấp thu, d?chuyển hoá và phát huy tác dụng tốt hơn.</p> <p>– K?thuật ch?biến: Dược liệu được xếp lên v?(nhôm, thép không r? g? tre?, loại to xếp dưới, nh??trên. Nếu có ph?liệu thì xếp xen k?từng lớp. Giữa v?và nước trong nồi (chõ) có khoảng cách đ?dược liệu không tiếp xúc với nước. Đ?cho tới khi dược liệu được chín đều. Lấy ra thái hoặc bào lát và sấy khô.</p> <p>+ Thời gian “đồ?tu?thuộc vào tính chất, đ?dày dược liệu nhưng phải đảm bảo đ?mềm tới bên trong.</p> <p>– Yêu cầu sản phẩm: V?thuốc khô, đồng th?chất, nhuận, mùi v?màu sắc đặc trưng dược liệu.</p> <p>– Lưu ý: Sau khi đ?xong, dược liệu cần phải “bào?thì bào ngay khi còn nóng s?thuận lợi hơn.</p> <p>– Ứng dụng: Ch?Hoàng cầm, Hoài sơn, Bạch thược?</p> <p>đ) Nấu</p> <p>– Mục đích: Tạo tính năng tác dụng của v?thuốc.</p> <p>– K?thuật ch?biến: Dụng c?nấu có th?bằng nhôm, thép không r?hoặc nồi nấu hai v? Nồi một lớp v?phải có v?lót dưới đáy nồi.</p> <p>Dược liệu được làm mềm, cho vào nồi loại to xếp dưới loại nh?xếp ?trên. Đ?ngập nước hoặc dịch ph?liệu (trên mức dược liệu 5 cm). Sau khi đun sôi thì duy trì nấu ?nhiệt đ?sôi âm ?cho tới khi dược liệu chín k? Thường xuyên đảo và b?sung nước đ?dịch ph?liệu được tiếp xúc đều tới từng dược liệu. Khi dược liệu đã chín đun cho cạn còn khoảng 1/3 dịch, lấy dịch nấu đ?riêng, dược liệu đ?nguội, thái lát (dày 1 – 2mm). Tẩm dịch nấu (nếu có) và sấy cho tới khô.</p> <p>– Yêu cầu sản phẩm: V?thuốc khô. Phiến thuốc đồng th?chất hoặc hơi đậm nhạt, sẫm màu, mùi đặc trưng.</p> <p>– Ứng dụng: Ch?Hà th?ô, Ngô thù du, Ba kích, Viễn chí, Hậu phác…</p> ]]></content:encoded> <wfw:commentRss>//kodonso.net/bo-y-te-ban-hanh-phuong-phap-chung-che-bien-cac-vi-thuoc-theo-phuong-phap-co-truyen.html/feed</wfw:commentRss> <slash:comments>0</slash:comments> </item> </channel> </rss>