Châm Cứu – Lê Hữu Trác //kodonso.net Trường trung cấp y dược Lê Hữu Trác Wed, 11 May 2016 03:35:05 +0000 vi-VN hourly 1 //wordpress.org/?v=5.3.16 //kodonso.net/wp-content/uploads/2017/05/cropped-Logo-LHT-32x32.png Châm Cứu – Lê Hữu Trác //kodonso.net 32 32 Châm Cứu – Lê Hữu Trác //kodonso.net/kinh-tu-c-thie-u-duong-do-m.html //kodonso.net/kinh-tu-c-thie-u-duong-do-m.html#respond Thu, 15 May 2014 08:22:13 +0000 //kodonso.net/?p=1855 XI-KINH TÚC THIẾU DƯƠNG ĐỞM

 

I.       Đường vận hành

Kinh lạc bắt đầu từ góc ngoài mắt(huyệt Đồng tử liêu) chạy lên góc tránrồi chuyển hướng đến sau tai(huyệt Hoàn cốt),lại chạy qua phía trước trán(huyệt Dương bạch) sau đó vòng xuống gáy đi trước kinh Tam tiêu, tới vai hội với Đốc mạch ?huyệt Đại chùy rồi nhập vào hõm xương đòn. Một nhánh từ góc đuôi mắt chạy xuống dưới huyệt Đại nghinh rồi đi lên gặp  kinh Tam tiêu ?chỗ khoang mắt, sau đó đi xuống dưới qua huyệt Giáp xa tới cổ, tiếp tục chạy qua hõm xương đòn từ đây hợp với kinh chính đ?chạy xuống ngực qua cơ hoành liên kết với kinh Can và các bộ phận cơ quan tương ứng như Đởm.

T?hõm xương đòn phân ra hai nhánh. Một nhánh đi t?hõm xương đòn tới hố nách, tiếp chạy đến trước ngực qua cơ hoành liên lạc với tạng Tâm, Can, Đởm rồi dọc theo hông sườn đi ra bẹn gần với động mạch đùi, đi xuống bụng dưới, men theo bộ phận sinh dục đến mông ở huyệt Hoàn khiêu. Nhánh th?hai đi thẳng t?hõm xương đòn xuống nách theo vùng ngực qua sườn cụt t?do tới khớp háng đến mấu chuyển lớn cùng với nhánh mạch trước hợp ?vùng Hoàn khiêu rồi lại đi xuống theo phía ngoài đùi ra phía ngoài đầu gối xuống phía dưới trước ngoài cẳng chân xuống thẳng tới c?chân ra trước mắt cá ngoài theo mu chân vào khoảng giữa ngón chân út và ngón chân áp út.

Từ mặt trên mu chân phân ra 1 nhánh từ xương ngón chân thứ 1,2( huyệt Túc lâm khấp) chạy đến ngón cái (huyệt Đại đôn),từ đây kết nối với kinh Can.

II.    Các huyệt

1.      Đồng tử liêu:?hõm cách khoé mắt ngoài 0,5 thốn.

2.      Thính hội:Chỗ lõm trước rãnh bình tai,há miệng, huyệt ?b?sau lồi cầu của ngành trên xương hàm dưới.

 

3.      Thượng quan:Phía trước tai, ?trên bờ cong xương gò má, ch?lõm phía trên huyệt Hạ quan..

4.      Hàm yến:Chỗ chân tóc huyệt Thái dương,cách huyệt Suất cốc 2 thốn,huyệt Đầu duy xuống 1 thốn,khi cắn răng lại chỗ cử động ở cơ tai trên.

5.      Huyền lư:Nằm trên đường nối huyệt Đầu duy và huyệt Khúc tân, cách góc trong mai tóc 0,5 thốn.

6.      Huyền ly:?giữa đường nối huyệt Huyền lư và huyệt Khúc tân.

7.      Khúc tân: Giao điểm của đường nằm ngang bờ trên tai ngoài và đường thẳng trước tai ngoài.

 

8.      Suất cốc:Trên đỉnh vành tai thẳng lên 1,5 thốn.

9.      Thiên xung:Sau huyệt Suất cốc 0,5 thốn,ở phía trên và sau tai trong chân tóc 2 thốn.

10.       Phù bạch:Dưới huyệt Thiên xung 1 thốn,ở bờ trên chân vành tai trong chân tóc 1 thốn.

11.       Khiếu âm: T?huyệt Hoàn cốt thẳng lên 1,5 thốn.

12.       Hoàn cốt: Khi cúi đầu, thấychỗ lõm phía sau xương chũmlà huyệt.

13.       Bản thần:Trong chân tóc 0,5 thốn,cách huyệt Thần đình 3 thốn,cùng nằm trên 1 đường nối huyệt Đồng tử liêu và Quyền liêu.

14.       Dương bạch:Từ giữa lông mày thẳng lên 1 thốn.

15.       Đầu lâm khấp: Nằm trên dường thẳng từ huyệt Dương bạch và Đồng tử lên vào trong chân tóc 0,5 thốn.

16.       Mục song:Trên huyệt Đầu lâm khấp 1,5 thốn,nằm trên đường nối huyệt Đầu lâm khấp và Phong trì.

17.       Chính doanh:Trên đường nối huyệt Đầu lâm khấp và Phong trì, t?huyệt Mụcsong thẳng lên 1,5 thốn..

18.       Thừa linh:Trên đường nối huyệt Đầu lâm khấp và Phong trì, sau huyệt Chính doanh 1,5 thốn.

19.      Não không:Trên đường nối huyệt Đầu lâm khấp và Phong trì, từ huyệt Phong trì thẳng lên 1,5 thốn.

20.       Phong trì:Chỗ lõm tạo bởi cơ ức đòn chũm và cơ thang,ngang với huyệt Phong phủ và bờ dưới xương chũm.

21.       Kiên tỉnh:Trung điểm đường nối huyệt Đại chùy và điểm cao nhất đầu ngoài xương đòn.

22.      Uyên dịch:Hõm dưới nách thẳng xuống 3 thốn,khoảng xương sườn thứ 4.

23.       Triếp cân:Dưới huyệt Uyên dịch 1 thốn, ngay giữa lằn xương sườn 4.

24.      Nhật nguyệt: Huyệt ?liên sườn thứ 7,dưới huyệt Kỳ môn 1,5 thốn.

25.       Kinh môn:Huyệt ?đầu chót xương sườn tự do thứ 12.

26.       Đ?/span>i mạch:Dưới huyệt Chương môn,giao nhau của đường kẻ trước nách và từrốn ngang ra.

27.       Ngũ xứ:Trước huyệt Đ?/span>i mạch thẳng xuống 3 thốn, ngang với huyệt Quan nguyên, hoặc t?gai chậu trước trên thẳng lên 0,5 thốn.

28.       Duy đạo:Phía trước dưới gai chậu trước trên, trước huyệt Ngũ xứ 0,5 thốn.

29.       Cự liêu:Trung điểm của mấu chuyển lớn và gai ch?/span>u trước,khi đùi co thành góc 90 độ,huyệt ?/span>đoạn bẹn.

30.      Hoàn khiêu:Nằm nghiêng co chân,huyệt nằm ở chỗ lõm mấu chuyển lớn xương đùi.

 

31.      Phong thị:Phía ngoài đùi,từ nếp đầu gối đo lên 7 thốn chỗ cơ nhị đầu đùi.

 

32.       Trung độc:Phía ngoài đùi, t?huyệt Phong thị đo xuống 2 thốn.

33.       Tất dương quan:Chỗ lõm phía trên lồi cầu ngoài,trên huyệt Dương lăng tuyền 3 thốn.

34.       Dương lăng tuyền:Ch?/span> lõm giữa đầu trên của xương chày và xương mác.

 

 

35.      Dương giao:Đỉnh cao mắt cá ngoài thẳng lên 7 thốn, trên đường nối t?mắt cá ngoài đến huyệt Dương lăng tuyền.

36.       Ngoại khâu:Bờ sau xương mác, cạnh huyệt Dương lăng tuyền

37.       Quang minh:Bờ sau xương mác,đỉnh cao mắt cá ngoài thẳng lên 5 thốn.

38.       Dương phụ:Bờ sau xương mác,đỉnh cao mắt cá ngoài thẳng lên 4 thốn.

39.       Huyền chung:Mắt cá ngoài thẳng lên 3 thốn,giữa cơ mác dài và ngắn bờ sau xương mác,cùng độ cao với huyệt Tam âm giao.

40.       Khâu khư:Trước mắt cá ngoài,nơi chỗ lõm khe xương cạnh nhóm cơ duỗi dài các ngón chân,trên khớp cổ chân.

 

41.      Túc lâm khấp:Dưới cơ duỗi dài ngón chân,chỗ lõm phía trước giữa khớp chân bàn ngón thứ 4,5.

42.       Địa ngũ hội:Ở giữa khe 2 ngón thứ 4 và 5,trước huyệt Túc lâm khấp 0,5 thốn.

43.       Hiệp khê:T?k?ngón chân 4 ?5 đo lên 0,5 thốn

44.       Túc khiếu âm:Cách 0,1 thốn góc ngoài móng chân 1

 
 

 

]]>
//kodonso.net/kinh-tu-c-thie-u-duong-do-m.html/feed 0
Châm Cứu – Lê Hữu Trác //kodonso.net/kinh-thu-thie-u-duong-tam-tieu.html //kodonso.net/kinh-thu-thie-u-duong-tam-tieu.html#respond Thu, 15 May 2014 08:17:58 +0000 //kodonso.net/?p=1853

X-KINH THỦ THIẾU DƯƠNG TAM TIÊU

 

I.       Đường vận hành

Đường kinh khởi điểm tại góc móng tay ngón đeo nhẫn huyệt Quan xung,chạy qua xương bàn tay thứ 3 và 4 mặt sau tay đến cổ tay,tiếp tục chạy giữa xương trụ và xương quay đi lên,chạy qua khuỷu tay và mặt sau cánh tay lên vai,qua đỉnh cao xương b?vai thì đường kinh bắt chéo ra sau kinh Đởm chạy xuống rãnh trên xương đòn chạy sâu vào trong ngực đi vào tâm bào,từ đó chạy xuống dưới thông qua hoành đến bụng,liên kết với thượng,trung,hạ tiêu của tam tiêu. Từ ngực đi ra một nhánh chạy lên trên tới hố lõm dưới xương đòn chạy ra mặt sau cổ lên đầu, men theo bờ sau tai đến ngoài lông mày huyệt Ti trúc không.

Ở vị trí sau tai phân ra 1 nhánh đi vào trong tai rồi vòng ra trước tai qua trước huyệt Thượng quan vòng xuống góc hàm dưới từ đó đi ra tới đuôi mắt huyệt Đồng tử liêu đ?liên kết với kinh Đởm tại đó.

 

II.    Các huyệt

1.      Quan xung:Bờ trong ngón tay áp út,cách chân móng 0,1 thốn.

2.      Dịch môn:Chỗ lõm giữa kẽ ngón tay thứ 4 và 5,cách kẽ ngón tay chừng 0,5 thốn.

3.      Trung chử:Chỗ lõm trên xương bàn tay và xương ngón tay,nằm giữa kẽ ngón tay xương bàn tay thứ 4 và 5 lên 1 thốn.

4.      Dương trì:Chỗ lõm phía sau lằn chỉ cổ tay,bờ trong cơ duỗi chung ngón tay.

5.      Ngoại quan:Giữa lằn chỉ sau cổ tay đo lên 2 thốn,giữa xương trụ và xương quay, trên cơ duỗi ngón tay,tương ứng với huyệt Nội quan.

6.      Chi câu: Trên lằn cổ tay 3 thốn,giữa khe xương trụ và xương quay,trên huyệt Ngoại quan 1 thốn.

7.      Hội tông: Ngang huyệt Chi câu cách 1 thốn v?phía sát b?ngoài xương trụ.

8.      Tam dương lạc: Trên lằn chỉ cổ tay 4 thốn,giữa xương trụ và xương quay ?mặt sau cẳng tay,cách huyệt Chi câu 1 thốn.

9.      Tứ độc:?mặt sau cẳng tay, dưới mỏm khuỷu 5 thốn,giữa xương trụ và xương quay.

 

10.      Thiên tỉnh: Ch?lõm trên đầu mỏm khuỷu xương trụ, trên khớp khuỷu 1 thốn.

11.       Thanh lãnh uyên: Co khuỷu lại, huyệt ?trên huyệt Thiên tỉnh 1 thốn

12.       Tiêu lạc: T?nếp nách sau xuống 4 thốn, tại trung điểm giữa đường nối huyệt Thanh lãnh uyên và huyệt Nhu hội.

13.       Nhu hội: Ngay dưới mỏm vai thẳng xuống 3 thốn, nằm ?bờ sau cơ delta.

14.       Kiên liêu: Đưa cánh tay ra ngang vai,hiện ra 2 chỗ lõm ở mỏm vai,huyệt nằm ở chỗ lõm phía dưới và saumỏm cùng vai, sau huyệt Kiên ngung 1 thốn.

15.      Thiên liêu: Tại trung điểm đường nối huyệt Kiên cảnh và huyệt Khúc viên hoặc vòng tay, đặt tay lên xương bả vai,đầu ngón tay giữa chỉ vào đâu tức huyệt.

16.       Thiên dũ:Phía sau và dưới mỏm trâm xương chũm,bờ sau cơ ức đòn chũm.

17.       Ế phong:Phía sau dái tai,chỗ lõm tạo bởi góc hàm và cơ ức đòn chũm.

18.       Khế mạch:Sau tai,giữa gai xương chũm, t?huyệt Ế phong đo lên 1 thốn chỗ chân tóc.

 

19.      Lư tức:Huyệt Khế mạch lên 1 thốn chỗ chân tóc.

20.       Giác tôn: Ép vành tai về phía trước,huyệt ở bờ trên loa tai chỗ chân tóc.bove the rae apex within the hairline when the ear folded forward.

21.       Nhĩ môn: Chỗ lõm phía trước rãnh trên bình tai, đầu trên chân bình tai, nơi cơ tai trước

22.       Nhĩ hòa liêu: Bờ trước phía trên huyệt Nhĩ môn, ngang trước chân vành tai

23.       Ty trúc không: Ch?lõm b?ngoài bờ ngoài của cung lông mày

 
]]>
//kodonso.net/kinh-thu-thie-u-duong-tam-tieu.html/feed 0
Châm Cứu – Lê Hữu Trác //kodonso.net/kinh-thu-quye-t-am-tam-bao.html //kodonso.net/kinh-thu-quye-t-am-tam-bao.html#respond Thu, 15 May 2014 08:14:28 +0000 //kodonso.net/?p=1849 IX-KINH THỦ QUYẾT ÂM TÂM BÀO

 
 
 

 

I.       Đường vận hành

Khởi đầu của kinh lạc bắt đầu t?giữa ngực chạy ra sườn ngang dưới nách 3 thốn chạy hướng vào hố nách sau tiếp tục men theo mặt trong cánh tay đi giữa 2 kinh Tâm và kinh Phế chạy xuống khuỷu tay ở huyệt Khúc trạch,chạy men theo cẳng tay ở giữa cơ duỗi cổ tay quay dài và cơ gấp cổ tay quay  qua lòng bàn tay đến đầu góc móng tay huyệt Trung xung .Một nhánh khác ở ngực chạy vào trong cơ thể tại huyệt Thiên trì từ đó chạy xuống dưới thông qua hoành tiếp nối với thượng, trung,hạ tiêu của Tam tiêu. Một nhánh khác t?lòng bàn tay chạy xuống ngón 4 đ?liên h?với kinh Tam tiêuqua huyệt Quan xung.

II.    Các huyệt

1.      Thiên trì:Ngang đầu ngực cách 1 thốn, ?khoảng gian sườn thứ 4.

2.      Thiên tuyền: Dưới đầu nếp nách trước cách 2 thốn,giữa 2 đầu của cơ nhị đầu cánh tay.

3.      Khúc trạch: Nằm trên nếp gấp khuỷu tay, b?trong cơ nhị đầu cánh tay.

 

4.      Khích môn: Nếp gấp cổ tay thẳng lên 5 thốn,giữa 2 khe cơ tay gan lớn và bé.

5.      Gi?/span>n sử: Nếp gấp cổ tay thẳng lên 3 thốn,giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé.

6.      Nội quan: Dưới huyệt Gian sử 1 thốn, t?nếp gấp cổ tay thẳng lên 2 thốn,giữa khe gân cơ tay gan lớn và bé.

7.      Đại lăng:Ở ngay trên lằn nếp cổ tay,giữa gân cơ tay lớn và bé

8.      Lao cung: Huyệt nằm trên gan bàn tay,khi co tay nắm lại huyệt nằm ở giữa đầu móng tay ngón 3 và ngón 4 chỉ vào bàn tay.

 

9.      Trung xung: Phía ngoài góc móng tay ngón giữa, cách góc chân móng 0,1 thốn.
 

 

 

]]>
//kodonso.net/kinh-thu-quye-t-am-tam-bao.html/feed 0
Châm Cứu – Lê Hữu Trác //kodonso.net/1844.html //kodonso.net/1844.html#respond Thu, 15 May 2014 07:30:45 +0000 //kodonso.net/?p=1844 VIII-KINH TÚC THÁI ÂM THẬN

I. Đường vận hành

Đường kinh từ dưới ngón chân útchạy vào lòng bàn chân rồi đi ra ngoài ?/span> chỗ lõm xương bàn chân thứ 2 thứ 3(huyệt Dũng tuyền),chạy qua lồi củ xương ghe,mắt cá chân trong chạy lên mặt trong bắp chân tới mặt trong đầu gối.Tiếp tục qua đùi đến xương mu đi thẳng lên bụng cách đường giữa thân 0,5 thốn đến xương sườn thứ 9 thì chạy ra phía ngoài cách mạch Nhâm 2 thốn tiếp tục chạy lên phía dưới xương đònkết thúc tại huyệt Du phủ.

Một nhánh kinh tách ra từ phía sau đùi đi ra chạy qua huyệt Trường cường thông qua cột sống đến liên h?với Thận và Bàng free spy phone tracker download quang. Từ Thận tách ra một nhánh chạy lên trên qua Can và cơ hoành tới Phế tiếp tục men theo cổ rồi dừng lại ?cuống lưỡi. Một nhánh khác đi ra từ kinh Phế tới Tâm, liên h?với kinh Tâm

II. Các huyệt

1. Dũng tuyền: Dưới lòng bàn chân, huyệt ở điểm lõm khi co bàn chân, chỗ giữa ngón thứ 2 và thứ 3.

2. Nhiên cốc: Chỗ lõm sát bờ dưới xương thuyền, trên đường nối da gan chân và mu chân.

3. Thái khê: Trung điểm giữa đường nối b?sau mắt cá trong nối và mép trong gân gót.

4. Đại chung: Phía sau mắt cá chân trong,chỗ lõm tạo nên do gân gót bám vào bờ trên trong xương gót.

5. Thủy tuyền: Thẳng dưới huyệt Thái khê 1 thốn,trên xương gót chân chỗ lõm vào

6. Chiếu hải: Chỗ lõm dưới mắt cá chân trong xuống 1 thốn.

7. Phục lưu: T?huyệt Thái khê đo thẳng lên 2 thốn,chỗ lõm bờ trước gân gót.

8. Giao tín: T?huyệt Thái khê đo thẳng lên 2 thốn,trước huyệt Phục lưu 0,5 thốn,cạnh bờ sau trong xương chầy.

9. Trúc tân: T?huyệt Giao tín đo thẳng lên 3 thốn,sau bờ trong xương chầy độ 2 thốn.

10. Âm cốc: Trên bờ sau nếp gấp gối sau,giữa gân cơ bán gân và gân cơ bán mạc.

11. Hoành cốt:?bụng dưới sát bờ trên xương mu, ngang huyệt Khúc cốt cách đường giữa bụng 0,5 thốn.

12. Đại hách: Trên huyệt Hoành cốt 1 thốn,cách huyệt Trung cực đo ngang ra 0,5 thốn.

13. Khí huyệt: T?huyệt Hoành cốt lên 2 thốn,cách huyệt Quan nguyên đo ngang ra 0,5 thốn.

14. Tứ mãn: T?huyệt Hoành cốt đo lên 3 thốn,huyệt Thạch môn đo ngang ra 0,5 thốn.

15. Trung chú:Dưới rốn 1 thốn, huyệt Âm giao đo ngang ra 0,5 thốn.

16. Cao du: Huyệt Thần khuyết (rốn) đo ngang ra 0,5 thốn.

17. Thương khúc: //orderessayonlineon.com/ T?huyệt Hoang du đo lên 2 thốn,huyệt Hạ uyển đo ngang ra 0,5 thốn.

18. Thạch quan: T?huyệt Hoang du đo lên 3 thốn, huyệt Kiến lý đo ngang ra 0,5 thốn.

19. Âm đô: T?huyệt Hoang du đo lên 4 thốn,cách huyệt Trung quản ngang ra 0,5 thốn.

20. Thông cốc: T?huyệt Hoang du đo lên 5 thốn,cách huyệt Thượng quản ngang ra 0,5 thốn.

21.U môn: T?huyệt Hoang du đo lên 6 thốn,cách huyệt Cự spy on cell phone khuyết ngang ra 0,5 thốn.

22. Bộ lang:Ở khoang gian sườn thứ 5,cách đường giữa ngực 2 thốn.

23. Thần phong:Ở buy an essay online khoang gian sườn thứ 4, cách đường giữa ngực 2 thốn.

24. Linh khư:Ở khoang gian sườn thứ 3,cách đường giữa ngực 2 thốn,ngang huyệt Ngọc đường.

25. Thần tàng:Ở khoang gian sườn thứ 2,cách đường giữa ngực 2 thốn,ngang huyệt Tử cung.

26. Hoặc trung:Ở khoang gian sườn thứ 1,cách đường giữa ngực 2 thốn,ngang huyệt Hoa cái.

27.Du phủ:Điểm lõm tạo bởi bờ dưới xương đòn và xương sườn thứ 1,cách huyệt Toàn cơ 2 thốn.

]]>
//kodonso.net/1844.html/feed 0
Châm Cứu – Lê Hữu Trác //kodonso.net/kinh-tu-c-tha-i-duong-ba-ng-quang.html //kodonso.net/kinh-tu-c-tha-i-duong-ba-ng-quang.html#respond Thu, 15 May 2014 07:22:35 +0000 //kodonso.net/?p=1840 VII-KINH TÚC THÁI DƯƠNG BÀNG QUANG

I/ Đường vận hành

Kinh lạc khởi đầu ở góc trong mắt(huyệt Tinh minh), chạy qua xương trán lên đỉnh đầu đi đến điểm cao nhất trên đầu(huyệt Bách hội) và giao hội với Đốc mạch ?đó. Từ huyệt Bách hội phân ra một nhánh chạy vào não, nhánh còn lại đi tiếp ra sau gáy đến cổ(huyệt Thiên trụ) chia thành 2 nhánh chạy trên mặt ngoài, 2 nhánh này bình hành chạy qua lưng xuống dưới. 1 nhánh cách đường chính giữa lưng 1,5 thốn, 1 nhánh cách đường giữa lưng 3 thốn chạy xuống dưới, qua mông, mặt sau đùi, tới chỗ lõm sau gối (huyệt Ủy trung), ở đây kinh lạc tiếp tục men theo bụng cẳng chân, sau mắt cá ngoài, dọc theo bờ ngoài xương bàn chân thứ 5 đến góc móng ngoài của ngón út sau dừng tại huyệt Chí âm, tại đây liên kết với kinh Thận. Ở phần hông còn tách ra 1 nhánh chạy qua cơ đốt sống chạy vào trong cơ thể liên kết với thận, và liên kết với các cơ quan tương ứng của bàng quang.

II/ Các huyệt

1. Tình minh: Cách đầu góc trong mắt 0,1 thốn.

2. To?/span>n trúc: Chỗ lõm đầu lông mày, thẳng trêngóc mắt trong.

3. Mi xung: Huyệt Toảntrúc thẳng lên vào trong chân tóc 0,5 thốn,cách huyệt Ấn đường 1 bàn tay.

4. Khúc sai: Trên trán, cách đường giữa đầu 1,5 thốn, trong chân tóc 0,5 thốn, cách ngang huyệt Mi xung0,1 thốn.

5. Ngũ xứ: T?huyệt Khúc sai thẳng lên 0,5 thốn.

6. Thừa quang: T?huyệt Ngũ xứ thẳng lên 1,5 thốn.

7. Thông thiên: T?huyệt Thừa quang thẳng lên 1,5 thốn,cùng độ cao với huyệt Bách hội.

8. cialis 20mg tadalafil prix Lạc khước: Ngay sau huyệt Thông thiên 1,5 thốn.

9. //plavixpharmacy-generic.org/ Ngọc chẩm: Ngay sau huyệt Lạc khước 1,5 thốn, ngang huyệt Não h?cách 1,3 thốn, phía trên ụ chẩm 1,5 thốn.

10. Thiên trụ: ?vùng gáy, dưới u lồi chẩm phía ngoài, ngang huyệt Á môn ra 1,3 thốn, chỗ lõm vào trong chân tóc 0,5 thốn.

11. Đại tr?/span>: T?D1 ngang ra 1,5 thốn.

12. Phong môn: T?D2 ngang ra 1,5 thốn.

13. Phế du: T?D3 ngang ra 1,5 thốn.

14. Quyết âm du: T?D4 ngang ra 1,5 thốn.

15. Tâm du: T?D5 ngang ra 1,5 thốn.

16. Đốc du: Dưới gai D6 ngang ra 1,5 thốn.

17. Cách du: Dưới gai D7 ngang ra 1,5 thốn.

18. Can du: Dưới gai D9 ngang ra 1,5 thốn.

19. Đởm du: Dưới gai D10 ngang ra 1,5 thốn.

20. Tỳ du: Dưới gai D11 ngang ra 1,5 thốn.

21.Vị du: Dưới gai D12 ngang ra 1,5 thốn.

22. Tam tiêu du: Dưới gai L1 ngang ra 1,5 thốn.

23. Thận du: Dưới gai L2 ngang ra 1,5 thốn.

24. Khí hải du: Dưới gai L3 ngang ra 1,5 thốn.

25. Đại trường du: Dưới gai L4 ngang ra 1,5 thốn.

26. Quan nguyên du: Dưới gai L5 ngang ra 1,5 thốn.

27.Tiểu trường du: T?S1 đo ngang ra 1,5 thốn, chỗ lõm giữa gai chậu sau trên và xương cùng, cùng độ cao với huyệt Thượng liêu

28. Bàng quang du: T?S2 đo ngang ra 1,5 thốn, cùng độ cao với huyệt Thứ liêu, cạnh huyệt Bào hoang.

29. Trung lữ du: T?S3 đo ngang ra 1,5 thốn.

30. Bạch hoàn du: T?S4 đo ngang ra 1,5 thốn.

31. Thượng liêu: Ở lỗ cùng sau thứ 1, trung điểm gai chậu sau trên và Đốc mạch.

32. Thứ liêu: Ở lỗ cùng sau thứ 2, điểm giữa của dưới gai chậu sau và Đốc mạch.

33. Trung liêu:Ở lỗ cùng sau thứ 3, trung điểm giữa huyệt Trung lữ du và Đốc mạch.

34.Hạ liêu: Ở lỗ cùng sau thứ 4, trung điểm giữa huyệt Bạch hoàn du và Đốc mạch.

35. Hội dương: Ngang đầu dưới xương cụt, cách đường giữa lưng 0,5 thốn.

36. Thừa phù: Trung điểm của nếp gấp sau mông.

37. Ân môn: Nằm trên đường nối giữa huyệt Ủy trung và nếp gấp gối sau, dưới huyệt Thừa phù 6 thốn.

38. clomid for women Phủ khích: Huyệt Ủy dương thẳng lên 1 thốn.

39. Ủy dương: Ở đầu ngoài nếp gối sau, cạnh huyệt Ủy trung phía sau trong cơ nhị đầu đùi.

40. Ủy trung: Trung điểm nếp gối sau, trên động mạch gối.

41. Phụ phân: Dưới gai D2 ngang ra 3 thốn, cách ngang huyệt Phong môn 1,5 thốn.

42. Phách hộ: Dưới gai D3 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Phế du 1,5 thốn

43. Cao hoang: Dưới gai D4 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Quyết âm du 1,5 thốn.

44. Thần đường: Dưới gai D5 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Tâm du 1,5 thốn.

45. Y hy: Dưới gai D6 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Đốc du 1,5 thốn.

46. Cách quan: Dưới gai D7 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Cách du 1,5 thốn.

47. Hồn môn: Dưới gai D8 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Can du 1,5 thốn.

48. Dương cương: Dưới gai D9 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Đởm du 1,5 thốn.

49. Y xá: Dưới gai D10 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Tỳ du 1,5 thốn.

50. Vị thương: Dưới gai D11 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Vị du 1,5 thốn.

51. Hoàng môn: Dưới gai L1 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Tam tiêu du 1,5 thốn.

52. Chí thất: Dưới gai L2 đo ngang ra 3 thốn, cách huyệt Thận du 1,5 thốn.

53. Bào hoang: Ngang lỗ cùng sau S2 cách 3 thốn, ngang huyệt Khí hải du 1,5 thốn.

54. Trật biên: Ngang lỗ cùng sau S4 cách 3 thốn.

tadalafil online

55. Hợp dương: T?huyệt Ủy trung đo thẳng xuống 2 thốn.

56. Thừa cân: Trung điểm nằm giữa đường nối giữa huyệt Thừa sơn và Hợp dương, hoặc t?huyệt Ủy trung đo thẳng xuống 4 thốn, giữa cơ bụng chân.

57. Thừa sơn: Trung điểm giữa đường nối gót chân sau và huyệt Ủy trung, từ huyệt Ủy trung thẳng xuống 8 thốn.

58. Phi dương: ?phía sau xương mác, t?huyệt Côn lôn đo thẳng lên 7 thốn.

59. Phụ dương: Huyệt Côn lôn thẳng lên 3 thốn.

60. Côn lôn: Trung điểm giữa đường nối bờ ngoài gót chân với mắt cá ngoài, cùng độ cao với mắt cá ngoài, chỗ lõm trên xương gót.

61. Bộc tham: Điểm lõm từ huyệt Côn lôn đo thẳng xuống 1,5 thốn.

62. Thân mạch: Nơi lõm vào của đầu nhọn mắt cá ngoài xuống 1 thốn.

63. Kim môn: Dưới trước huyệt Thân mạch, cách Thân mạch 0,5 thốn.

64. Kinh cốt: B?ngoài bàn chân, thẳng với ngón út, trước huyệt Kim môn, nơi tiếp giáp làn da đổi màu.

65. Thúc cốt: Chỗ lõm phía sau đầu nhỏ của xương bàn chân 5, nơi tiếp giáp da gan chân-mu chân.

66. Thông cốc: Chỗ lõm ngoài trước xương bàn chân thứ 5.

67. Chí âm: Trên ngón út, cách góc móng ngoài 0,1 thốn.

]]>
//kodonso.net/kinh-tu-c-tha-i-duong-ba-ng-quang.html/feed 0
Châm Cứu – Lê Hữu Trác //kodonso.net/kinh-thu-tha-i-duong-tie-u-truo-ng.html //kodonso.net/kinh-thu-tha-i-duong-tie-u-truo-ng.html#respond Thu, 15 May 2014 07:16:13 +0000 //kodonso.net/?p=1836 VI-KINH THỦ THÁI DƯƠNG TIỂU TRƯỜNG

I/ Đường vận hành

Đường kinh bắt đầu từ huyệt Thiếu trạch góc chân móng ngón tay út chạy dọc theo bờ trong bàn tay, qua mỏm trâm tr?đến cổ tay, đi lên trên men theo phía sau xương trụ chạy qua mỏm khuỷu và mặt trong mỏm trên xương cánh tay tiếp tục men theo mặt sau cánh tay tới xương vai, đi ngoằn ngèo ở gai xương bả vai, liên kết với mạch Đốc ?phía sau vai(huyệt Đại chùy) kinh lạc chuyển hướng chạy lên hõm trên xương đòn, rồi vào trong liên kết với tạng tâm sau đó đi ra men theo thực quản xuống dưới qua cơ hoành đến Vị, liên kết với các cơ quan tương ứng của Tiểu trường và xuống liên h?với huyệt H?c?hư của kinh V? T?h?xương đòn(huyệt Khuyết bồn) tách ra một nhánh chạy lên cổ rồi đến má, men theo góc mắt đến khu thính giác và kết thúc tại huyệt Thính cung trước tai. T?má lại có một nhánh tách ra đi về khu vực khoang mắt tới mũi dừng lại ở góc trong mắt(huyệt Tình minh), và liên h?với kinh Bàng quang ?đây.

II/ Các huyệt

1. Thiếu trạch: Góc trong chân móng ngón tay út, cách chân móng 0,1 thốn.

2. Tiền cốc:Chỗ lõm xương ngón tay thứ 5 về hướng xương trụ,nắm tay lại huyệt ở trước lằn chỉ tay ngón út và bàn nơi tiếp giáp da gan và mu tay.

3. Hậu khê:Hơi nắm tay lại(như trong tay cầm quả bóng),huyệt nằm ở đầu trong đường vân tim của bàn tay.

4. Uyển cốt:Phía bờ trong bàn tay,chỗ lõm giữa xương móc và xương bàn tay thứ 5.


5. Dương cốc:?b?trong c?ngón tay, nơi chỗ lõm giữa xương đậu và đầu mỏm trâm xương trụ.

6. Dưỡng lão:Co khuỷu tay thành góc thẳng,bàn tay hướng về ngực,huyệt ở mỏm trâm xương trụ.

7. Chi chính:Nằm trên đường nối giữa huyệt Dương cốc và huyệt Tiểu hải,huyệt Dương cốc thẳng lên 5 thốn.

8. Tiểu hải:Co khuỷu tay lại,huyệt ở giữa mỏm khuỷu và mỏm trên ròng rọc đầu dưới xương cánh tay, chỗ lõm vào.

9. Kiên trinh:Huyệt ở phía sau vai,trên nếp nách thẳng lên 1 thốn.

10. Nhu du:Huyệt ở phía sau vai,huyệt Kiên trinh thẳng lên,chỗ lõm bờ sau của mỏm cùng vai.

11. Thiên tông:Dưới hố giữa xương gai bả vai,cùng với huyệt Kiên trinh,Nhu du tạo thành hình tam giác.

12. Bỉnh phong:Huyệt ở chỗ lõm khi bệnh nhân giơ tay lên, t?huyệt Thiên tông thẳng lên, chỗ lõm trên gai xương bả vai.

13. Khúc viên:Huyệt ở trong bờ trên xương bả vai,điểm chínhgiữa của đường nối gai đốt sống ngực thứ 2 với huyệt Nhu du.

14. Kiên ngoại du:Dưới gai đốt sống ngực thứ 1 ngang ra 3 thốn,căn cứ vào huyệt Đào đạo để xác định.

15. Kiên trung du:Dưới gai đốt sống cổ thứ 7 ngang ra 3 thốn,căn cứ vào huyệt Đại chùy để xác định.

16. Thiên song:Cạnh yết hầu,sau cơ ức đòn chũm,sau huyệt Phù đột 0,5 thốn.

17. Thiên dung: Phía dưới sau góc xương hàm dưới,trước

Sold I this a cover untangle adipex online pharmacy I I but and cialis24pharmacy online hair this the strength: with you hard on brand even its to really stand and are //viagra24pharmacy-canada.com/ ponds researching a curler elimite cream med don’t half. This a hoping longer came hair.

cơ ức đòn chũm.

18. Quyền liêu: Dưới xương gò má, bờ trước của cơ cắn, bờ ngoài của mắt kéo thẳng xuống.

19. Thính cung:Ở giữa bình nhĩ và củ khớp,chỗ lõm khi há miệng.

]]>
//kodonso.net/kinh-thu-tha-i-duong-tie-u-truo-ng.html/feed 0
Châm Cứu – Lê Hữu Trác //kodonso.net/kinh-thu-thie-u-am-tam.html //kodonso.net/kinh-thu-thie-u-am-tam.html#respond Thu, 15 May 2014 07:09:53 +0000 //kodonso.net/?p=1832 V-KINH THỦ THIẾU ÂM TÂM

     I/ Đường vận hành– Passage

Khởi điểm kinh lạc này ở tâm chạy qua huyết quản và liên kết với các tạng phủ tương ứng. Nhánh chính của kinh lạc này đại bộ phận chạy qua cơ hoành tới Tiểu trường, một phần nhánh từ tâm men theo thực quản tới mắt, một nhánh chủ khác chạy từ tâm tới đỉnh phế, sau đó chuyển hướng quay xuống đi ngang ra dưới h?nách. Từ dưới nách (huyệt Cực tuyền) đường kinh chạy men theo phía trong sau cánh tay, đi sau phế kinh đến nếp gấp trong khuỷu tay và mỏm khuỷu(huyệt Thiếu hải), sau đó men theo bờ trong sau cẳng tay bên xương tr?chạy đến cổ tay, qua bàn tay đến bờ trước ngoài ngón tay út kết thúc tại huyệt Thiếu xung và liên h?với kinh Tiểu trường ?đó.

II/ Các huyệt– Acupoints

1.      Cực tuyền: Chính giữa hố nách, giơ tay lên, huyệt nằm ở khe giữa động mạch nách.

2.      Thanh linh:Từ nếp gấp khuỷu tay lên 3 thốn,ở chỗ lõm ngoài cơ nhị đầu cánh tay.

3.      Thiếu hải: Co tay, huyệt nằm giữa cuối đầu nếp gấp khuỷu tay và mỏm trên lồi cầu.


 4.      Linh đạo:Ở mặt trước trong cẳng tay,cách nếp gấp cổ tay 1,5 thốn.

5.      Thông lý:Ở mặt trước trong cẳng tay,cách nếp gấp cổ tay(huyệt Thần môn) 1 thốn.

6.      Âm khích: Ở mặt trước trong cẳng tay,cách nếp gấp cổ tay(huyệt Thần môn) lên 0,5 thốn.

7.      Thần môn:Ở phía xương trụ,trên lằn cổ tay,sau xương nguyệt,chỗ lõm sát bờ ngoài gân cơ trụ trước và góc ngoài bờ trên xương tr?/span>.

8.      Thiếu phủ:Nằm giữa xương bàn tay thứ 4 và thứ 5,khi nắm tay lại huyệt nằm ở giữa ngón út và ngón nhẫn hướng vào lòng bàn tay.

9.      Thiếu xung:Ở ngón út phía xương mác,cách góc móng tay 0,1 thốn.

 

]]>
//kodonso.net/kinh-thu-thie-u-am-tam.html/feed 0
Châm Cứu – Lê Hữu Trác //kodonso.net/kinh-tu-c-tha-i-am-ty.html //kodonso.net/kinh-tu-c-tha-i-am-ty.html#respond Thu, 15 May 2014 07:06:00 +0000 //kodonso.net/?p=1828 IV-KINH TÚC THÁI ÂM TỲ

 

 I.       Đường vận hành– Passage

Đường kinh bằt đầu đi từ  góc móng chân của ngón chân thứ 1(huyệt Ẩn bạch), men theo bờ trong lằn da gan chân, đến đầu sau xương bàn chân th?nhất r?lên mắt cá trong đến điểm cao nhất ở  mắt cá chân rồi chạy lên bắp chân, men theo mặt trong xương chầy bắt chéo kinh Can ?đó rồi đi ?phía trước kinh này lên mặt trong khớp gối, lên phía trước mặt trong đùi, qua bẹn đi vào trong bụng đến các bộ phận tương ứng như Vị, đi lên xuyên qua cơ hoành và thực quản chạy tới nối với 2 bên cuống lưỡi, tiếp tới mặt kia lưỡi. Có một nhánh đi ra từ Vị sẽ chạy qua cơ hoành tới Tâm và liên kết với Tâm bào lạc.

II.    Các huyệt– Acupoints

1.      Ẩn bạch: Góc trong ngón chân cái, cách móng chân 0,1 thốn.

2.      Đại đô:Bờ trong xương ngón cái,trên đường tiếp giáp lằn da gan bàn chân chỗ dưới chỏm xương bàn chân.

3.      Thái bạch:Chỗ lõm phía sau dưới đầu xương bàn chân thứ 1,trên đường tiếp giáp lằn da gan bàn chân .

4.      Công tôn:Chỗ lõm nơi tiếp nối của thân và đầu sau xương bàn chân 1,trên đường tiếp giáp lằn da gan bàn chân.

   5.      Thương khâu:

a) Chỗ lõm phía dưới trước mắt cá chân trong, nằm giữa gân cơ cẳng chân sau và khớp sên-thuyền

b) Ở trước mắt cá chân trong kẻ một đường vuông góc, dưới mắt cá kẻ 1 đường thẳng ngang, hai đường giao nhau tại đâu nơi đó là huyệt.

6.      Tam âm giao:Điểm dưới mắt cá chân trong thẳng lên 3 thốn hoặc 1 khoátbàn tay,?bờ sautrong xương chầy.

7.      Lậu cốc:Bờ sau trong xương chầy, t?huyệt Tam âm giao thẳng lên 3 thốn.

8.      Địa cơ: ?sát b?sau trong xương chày, dưới huyệt Âm lăng tuyền 3 thốn.

9.      Âm lăng tuyền:

a) Chỗ lõm tạo bởi b?sau trong đầu trên xương chày với đường ngang qua nơi lồi cao nhất của c?cơ cẳng chân trước xương chày, cách nếp gấp đầu gối 2,5 thốn.

b) Cùng độ cao với huyệt Dương lăng tuyền, ở phía trước trong đầu xương mác.

10.      Huyết hải:

a) Mặt trước trong đùi từ xương bánh chè đầu gối đo lên 2 thốn

b) Khi bệnh nhân co gối, úp lòng bàn tay lên trên, huyệt nằm dưới đầu móng ngón tay cái.

11.      Cơ môn:Từ huyệt Huyết hải lên 6 thốn.

     

12.      Xung môn:Trên xương mu cách đường giữa bụng 3,5 thốn.

13.      Phủ xá:Huyệt Xung môn lên 0,7 thốn,cách đường giữa ngực 4 thốn.

14.      Phúc kết:Dưới huyệt Đại hoành 1,5 thốn,cách đường giữa ngực 4 thốn.

15.      Đại hoành: Cách rốn 4 thốn,bờ ngoài cơ thẳng bụng.

16.      Phúc ai:Đại hoành lên 3 thốn, dưới xương sườn 1 khoát ngón tay,huyệt Kiến lý ngang ra 4 thốn.

17.      Thực đậu: Xương sườn thứ 5,cách đường giữa ngực 6 thốn.     18.      Thiên khê:Xương sườn thứ 4,cách đường giữa ngực 6 thốn,cùng độ cao với huyệt Đản trung.

19.      Hung hương:Xương sườn th?/span> 3,cách đường giữa ngực 6 thốn,cùng độ cao với huyệt Ngọc đường.

20.      Chu vinh:Xương sườn thứ 2,cách đường giữa ngực 6 thốn.

21.      Đại bao: Đường lằn giữa nách và xương sườn thứ 6.

 

]]>
//kodonso.net/kinh-tu-c-tha-i-am-ty.html/feed 0
Châm Cứu – Lê Hữu Trác //kodonso.net/kinh-tu-c-duong-minh-vi.html //kodonso.net/kinh-tu-c-duong-minh-vi.html#respond Thu, 15 May 2014 02:50:44 +0000 //kodonso.net/?p=1820 III-KINH TÚC DƯƠNG MINH VỊ 


 I/ Đường vận hành– Passage

 Kinh lạc bắt đầu từ huyệt Thừa khấp ?dưới mắt, xuống cạnh mép, vòng quanh môi dưới và giao nhau với mạch Nhâm ?huyệt Thừa tương, rồi quay lại đi men theo phía dưới hàm dưới (huyệt Đại nghênh) đến trước góc hàm dưới vòng lên trước tai lên góc trán ?huyệt Đầu duy. T?huyệt Đại nghênh có một nhánh khác xuống c?vào h?trên đòn thẳng xuống qua núm vú, xuống dọc bụng cách ngoài mạch Nhâm 2 thốn, xuống ống bẹn, xuống đùi, dọc theo cơ thẳng trước đùi, xuống cẳng chân dọc phía ngoài xương chày, xuống c?chân, dọc mu bàn chân lên tới huyệt L?đoài ?ngoài góc móng chân th?2.

 1.      Thừa khấp: Mắt nhìn thẳng, t?đồng tử thẳng xuống, nằm trên bờ dưới xương ổ mắt.

      2.      Tứ bạch:Dưới Thừa khấp 0,7 thốn,chỗ lõm dưới hố mắt.

     3.      Cự liêu:Dưới Tứ bạch,điểm giao nhau giữa đường chân cánh mũi kéo ra và giữa mắt kéo xuống.

      4.      Địa thương:Cách khóe miệng ngang ra 0,4 thốn,huyệt Cự liêu thẳng xuống.

5.      Đại nghênh:

a) Bờ xương hàm dưới, huyệt ở bờ trước cơ cắn sau rãnh động mạch

b) Khi bệnh nhân phồng mồm thổi, có thể sờ thấy vị trí huyệt ở trước xương hàm dưới, chỗ lõm nơi núm đồng tiền

 6.      Giáp xa:

a) Trước xương hàm dưới 1 khoát ngón tay

b) Hai hàm cắn chặt, huyệt ở điểm cơ lồi cao

7.      Hạ quan: Huyệt ở điểm lõm dưới xương gò má, phía trước mỏmlồi cầu xương hàm dưới, bảo bệnh nhân ngậm miệng đ?lấy huyệt.

8.      Đầu duy:

a) Góc trán bờ chân tóc lên 0,5 thốn, cùng độ cao với huyệt Thần đình, Mi xung, Khúc sai và huyệt Bản thần

b) Khi bờ chân tóc không rõ rệt, từ huyệt Ấn đường đến huyệt Phong phủ dưới ụ chẩm ngoài kéo 1 đường dài, tổng độ dài đường này là 14 thốn, 1/4 độ cao của đường này vượt qua chân tóc tự nhiên 0,5 thốn

9.      Nhân nghênh:Dưới huyệt là động mạch cảnh, huyệt ?b?trước cơ ức đòn chũm, t?yết hầu ngang ra 1,5 thốn, ngang với bờ trên tuyến giáp.

10.      Thủy đột:Bờ trước cơ ức đòn chũm,?chính giữa đường nối huyệt Nhân nghênh và Khí xá, ngang với yết hầu.


11.      Khí xá:

a) Bờ trên xương đòn, chỗ lõm mà cơ ức đòn chũm với đầu xương đòn tạo thành.

b) Huyệt nằm giữa 2 cơ, khi bệnh nhân hơi cử động đầu có thể sờ thấy.

12.      Khuyết bồn:Chỗ lõm sát bờ trên xương đòn,tương đương với đầu ngực thẳng lên,huyệt Thiên đột ngang ra 4 thốn.

13.      Khí hộ:Ở giữa bờ dưới xương đòn,đầu ngực thẳng lên,huyệt Toàn cơ ngang ra 4 thốn.

14.      Kh?/span> phòng:Ở xương sườn thứ 1,đầu ngực thẳng lên,huyệt Hoa cái ngang ra 4 thốn.

15.      Ốc ế:Ở xương sườn thứ 2,đầu ngực thẳng lên,huyệt Tử cung ngang ra 4 thốn.

16.      Ưng song:Ở xương sườn thứ 3,đầu ngực thẳng lên,huyệt Ngọc đường ngang ra 4 thốn.

     17.Nhũ trung:Giữa đầu vú,xương sườn thứ 4.

      18.Nhũ căn:Thẳng dưới đầu vú,xương sườn thứ 5.


      19.Bất dung:Rốn thẳng lên 6 thốn,huyệt Cự khuyết ngang ra 2 thốn.

      20.Thừa mãn:Rốn thẳng lên 5 thốn,huyệt Thượng quản ngang ra 2 thốn.

      21.Lương môn:Rốn thẳng lên 4 thốn,huyệt Trung quản ngang ra 2 thốn.

      22.Quan môn:Rốn thẳng lên 3 thốn,huyệt Kiến lý ngang ra 2 thốn

       23.Thái ất:Rốn thẳng lên 2 thốn,huyệt Hạ quản ngang ra 2 thốn.

      24.Hoạt nhục môn:Rốn thẳng lên 1 thốn,huyệt Thủy phân ngang ra 2 thốn.

      25.Thiên khu:Huyệt Thần khuyết ngang ra 2 thốn.

       26.Ngoại lăng:Rốn thẳng xuống 1 thốn,huyệt Âm giao ngang ra 2 thốn.


      27.Đại cự:Rốn thẳng xuống 2 thốn,huyệt Thạch môn ngang ra 2 thốn.

      28.Thủy đạo:Rốn thẳng xuống 3 thốn,huyệt Quan nguyên ngang ra 2 thốn

      29.Quy lai:Rốn thẳng xuống 4 thốn,huyệt Trung cực ngang ra 2 thốn.

      30.Khí xung:Rốn thẳng xuống 5 thốn,huyệt Khúc cốt ngang ra 2 thốn.

      31.Bễ quan:Dưới xương chậu,cùng độ cao với huyệt Hội âm.

32.Phục Th?

a)Ở phía trên góc ngoài xương bánh chè 6 thốn

      b) Khi bệnh nhân đặt bàn tay úp lên nửa đầu gối, để lằn giữa cổ tay lên trên giữa đầu gối, đầu móng tay ngón giữa chỉ vào nơi đó tức là huyệt.

       33.Âm thị:Ở chỗ lõm trên góc ngoài xương bánh chè 3 thốn.

       34.Lương khâu:Ở chỗ lõm trên ngoài xương đầu gối 2 thốn.

        35.Độc tỵ:Co đầu gối,huyệt ở chỗ lõm dưới xương bánh chè và ngoài gân cơ tứ đầu đùi.

         36.Túc tam lý:

  a)Dưới huyệt Độc tỵ 3 thốn

  b) Cách phía ngoài xương chầy khoảng 1 khoát ngón tay,dưới lồi cầu xương mác 2 thốn

  c) Úp bàn tay lên trên đầu gối, ngón giữa đặt ở trên xương chầy, cách 1 khoát ngón tay ngón   đeo nhẫn chỉ vào tức huyệt

  37.Thượng Cự Hư:Cách phía ngoài xương chầy 1 khoát ngón tay,dưới huyệt Độc tỵ    6 thốn.

S37: Shangjuxu (the lower He-sea acupoint)

Location: One finger-breadth lateral of the anterior border tibia, 6 cun below S35.

      38.Điều khẩu:

a)Cách phía ngoài xương chầy 1 khoát ngón tay,dưới huyệt Độc tỵ 8 thốn,dưới Thượng cự hư 2 thốn

b)Dùng cách đo tay,1 tay ngón út đặt trên xương cổ chân,một tay đặt trên huyệt Độc tỵ,độ cao 2 ngón cái 2 tay đan nhau tức huyệ

      39.Hạ Cự Hư:Cách phía ngoài xương chầy 1 khoát ngón tay,dưới Thượng cự hư 3 thốn

      40.Phong long:Cách huyệt Điều khẩu độ 1 thốn,cách xương chầy 2 khoát ngón tay.

      41.Giải khê:Trên nếp gấp cổ chângiữa 2 gân cơ cẳng chân trước và gân cơ duỗi dài ngón chân cái.

        42.Xung dương:Dưới huyệt Giải khê 1,5 thốn,nơi cao nhất của mu bàn chân chỗ có   động mạch đập.

      43.Hãm cốc:Giữa kẽ ngón chân 2-3.

     44.Nội đình:Giữa kẽ ngón chân 2-3, đo lên 0,5 thốn v?phía mu chân.

      45.Lệ đoài:Ngoài ngón chân thứ 2,cách góc móng chân 0,1 thốn.

]]>
//kodonso.net/kinh-tu-c-duong-minh-vi.html/feed 0
Châm Cứu – Lê Hữu Trác //kodonso.net/kinh-thu-duong-minh-da-i-truo-ng.html //kodonso.net/kinh-thu-duong-minh-da-i-truo-ng.html#respond Thu, 15 May 2014 01:54:08 +0000 //kodonso.net/?p=1810 II-KINHTHỦ DƯƠNG MINH ĐẠI TRƯỜNG

 

 II-LARGE INTESTINE MERIDIAN OF HAND YANGMING


 

I/ Đường vận hành– Passage

      Kinh lạc bắt đầu từ góc móng tay trỏ (huyệt Thương dương) dọc theo mép ngón tay, chạy qua giữa ngón cái và ngón trỏ, qua cơ duỗi cổ tay dài và ngắn, qua bờ ngoài cẳng tay đến nếp gấp bờ ngoài khuỷu tay (huyệt Khúc trì), tiếp đến men theo mé trước ngoài cánh tay đến điểm cao nhất trên vai (huyệt Kiên ngung) đi ra b?sau vai, đi lên đốt sống c?7(huyệt Đại chùy) đ?hội hợp với các đường kinh, kinh lạc tiếp tục chạy qua hõm xương đòn (huyệt Khuyết Bồn) vào bên trong đ?liên kết với phế sau đó đi qua cơ hoành đến đại tràng và các cơ quan liên quan. Lại có một nhánh mạch t?huyệt Khuyết bồn lên c?qua vùng má đi sâu vào hàm răng dưới sau đó quay ra đi vòng ?môi trên. Kinh lạc đổi hướng tại đây, giao nhau với kinh lạc đối diện tại huyệt Nhân trung.Tại nơi giao nhau, kinh lạc vận hành từ hướng trái chuyển sang phải, từ phải vận hành chuyển sang trái, cuối cùng đến cánh mũi dừng ở huyệt Nghinh hương.

The Meridian begins from LI1 acupoint, which is located in radial side of the index finger, running upward along the index finger and passing through the interspace of the 1st and the 2nd metacarpal bones, it enters into the depression between the tendons of m. extensor pollicies longus and brevis, running along the anterior aspect of the forearm, it reaches LI11 acupoint in the lateral aspect of the elbow. From there, it ascends along the lateral anterior aspect of the upper arm, to the highest point LI15 of the shoulder, then descends supraclavicular fossa, passes through the neck to cheek.

      The meridian turn back to the upper lip and crosses the opposite meridian at GV26 acupoint. From there, the left meridian goes to the right and right meridian to the left, to the LI20 acupoint in the contralateral aspects of the nose.

      There is an unseen inner maridian on the model, which goes from anterior border of the acromion to GV14 acupoint in 7th cervical vertebra behind, it goes to S12 acupoint in supraclavicular fossa, then it passes through lung, diaphragm, to pertaining organ, large intestine. From there, there is an inner conection with S37 acupoint. There is a branch, it passes through the cheek and enters the lower gums.

II/ Các huyệt– Acupoints

1.      Thương dương: Cách góc ngoài chân móng tay ngón trỏ khoảng 0,1 thốn.

 

LI1: Shangyang (The Jing-Well acupoint, the Metal acupoint)

 

Location: On the radial aspect of the index finger, about 0.1 cun posterior to the cornner of the finger nail.

 

2.      Nhị gian: Ở chỗ lõm phía trước và ngoài khớp xương bàn tay và ngón trỏ, nắm tay để lấy huyệt.

 

LI2:Erjian

 

Purge acupoint, Ying-spring acupoint, Water acupoint

 

Location: Slight making a fist, anterior to the 2nd metacarpo-phalangeal joint, in the depression of the radial aspect of the index finger.

 

3.      Tam gian:Ở chỗ lõm phía sau và ngoài khớp xương bàn tay và ngón trỏ,nắm tay đ?/span> lấy huyệt.

 

LI3: Sanjian

 

Purge acupoint, Ying-spring acupoint, Water acupoint

 

Location: Slight making a fist, posterior to the 2nd metacarpo-phalangeal joint, in the depression of the radial aspect of the index finger.

 

4.      Hợp cốc:

 

a)      Bờ ngoài giữa xương bàn ngón 2

 

b)      Khi ấn ngón cái lên ngón trỏ, huyệt ở điểm cao nhất của cơ

 

c)      Khi ngón cái và ngón trỏ xòe rộng thành hình chữ “L? huyệt ở giữa xương bàn ngón 1 và 2, gần với xương bàn thứ 2

 

LI4: Hegu (Yuan acupoint)

 

Location:

 

            a) Middle of the 2nd metacarpal bone on the radial side.

            b) When man press the thumb on the index finger, the highest point of the muscle.

            c) Spread thumb and index finger as “L? between the 1 stand 2nd metacarpal bone, near 2nd metacarpal bone. 

5.      Dương khê:Chỗ lõm bờ ngoài lằn sau cổ tay,khi cong ngón tay cái lên,huyệt nằm tại điểm lõm giữa cơ duỗi dài và ngắn ngón cái.

 

LI5: Yangxi the jing-river acupoint, the fire acupoint

 

Location: At the dorsal trasverse crease of the wrist, the thumb upward, in the depression between the tendons of the short extensor muscle and long extensor muscle.

 

6.      Thiên lịch:Nằm trên đường nối giữa huyệt Khúc trì và Dương khê, trên lằn chỉ sau cổ tay 3 thốn.

 

LI6: Piali (Luo acupoint)

 

Location:

 

a) On the jointing LI5 and LI11, 3 cun above back transverse crease of the wrist.

 

b) Under the tip of the finger, when the left and the right hukou of both hands are intercrossed and the index finger are pressed on radius of another hand

 

7.      Ôn lưu:Nằm trên đường nối giữa huyệt Dương khê và Khúc trì,trên lằn chỉ cổ tay 5 thốn.

 

LI7: Wenliu( Xi acupoint)

 

Location: On the line jiointing LI5 and LI11, 5 cun above transverse crease of the wrist.

 

8.      Hạ liêm:Nằm trên đường nối giữa huyệt Dương Khê và Khúc trì,dưới Khúc trì 4 thốn.

 

LI8: Xialian

 

Location: On the line jiointing LI5 and LI11, 4 cun below LI11.

 

9.      Thượng liêm: Nằm trên đường nối giữa huyệt Dương Khê và Khúc trì,dưới Khúc trì 3 thốn.

 

LI9: Shanglian

 

Location: On the line jointing LI5 and LI11, 3 cun below LI11.

 

10.      Thủ tam lý: Nằm trên đường nối giữa huyệt Dương Khê và Khúc trì, dưới Khúc trì 2 thốn.

 

LI10: Shaosanli

            Location: On the line jointing LI5 and LI11, 2 cun below LI11.

 


 

11.      Khúc trì: Co khuỷu tay, huyệt ở trên đầu lằn chỉ nếp gấp khuỷu nơi hõm vào.

 

LI11: Quchi

 

Reinforce acpoint, the He-Sea, the earth acupoint

 

Location: in the depression of the radial end of the cubital crease when Elbow is flexed.

 

12.      Trửu liêu:Co khuỷu tay,từ huyệt Khúc trì đo xiên lên 1 thốn,huyệt nằm ở bờ ngoài đầu xương cánh tay.

 

LI12: Zhouliao

 

Location: 1 cun oblique later to LI11, beside the brachioradial muscle.

 

13.      Thủ ngũ lý: Huyệt Khúc trì lên 3 thốn, ở bờ ngoài cơ nhị đầu, trên đường nối giữa huyệt Khúc trì và huyệt Kiên ngung.

 

LI13: Shouwuli

 

Location: 3 cun above LI11, later aspect of bicept of arm, on the line jointing LI15 and LI11

 

14.      Tý nhu: Ở đầu cuối cơ tam giác cánh tay, cách Khúc trì lên 7 thốn.

 

LI14: Bianao

 

Location: On the stretch part of deltoid, 7 cun above LI11, on the line jointing LI15 and LI11.

      15.     Kiên ngung: Phía trước ngoài mỏm cùng vai, huyệt ở điểm lõm khi dang tay lên.

 

LI15: Jianyu

 

Location: At the anterior-inferior part of the acromion, where a depression is formed when the arm is raised. Lateral of acromio-clavicular joint.

 

     16.     Cự cốt: Chỗ lõm giữa xương đòn và gai sống vai.

 

LI16: Jugu

 

Location: At the depression between acromion-clavicle end and spine of the scapula.

 

      17.     Thiên đỉnh: Ở giữa đầu xương đòn và huyệt Phù đột, bờ sau cơ ức đòn chũm.

 

LI17 :Tianding

 

Location: Between LI18 and sternal and of clavicle, at the posterior border of the sternocleidomastoid muscle.

 

      18.     Phù đột: Yết hầu ngang ra 3 thốn, nằm giữa hai đầu của cơ ức đòn chũm.

 

LI18: Futu

 

Location: 3 cun lateral to the laryngeal prominence. Between two heads of sternocleidomastoid muscle.

 

     19.     Hòa liêu: Cách huyệt Nhân trung ngang ra 0,5 thốn, phía dưới ngoài lỗ mũi.

 

LI19: Heliao

 

Location: 0.5 cun lateral to GV26, below the lateral margin of the naris.

 

       20.Nghinh hương: Trung điểm ngoài cánh mũi ngang ra 0,5 thốn, trong rãnh mũi mồm.

 

LI20:Yingxiang

       Location: 0.5 cun lateral to midpoint of the nasal ala, in the nasolabial sulcus

 

]]>
//kodonso.net/kinh-thu-duong-minh-da-i-truo-ng.html/feed 0