IV-KINH TÚC THÁI ÂM TỲ
I. Đường vận hành– Passage
Đường kinh bằt đầu đi từ góc móng chân của ngón chân thứ 1(huyệt Ẩn bạch), men theo bờ trong lằn da gan chân, đến đầu sau xương bàn chân thứ nhất rẽ lên mắt cá trong đến điểm cao nhất ở mắt cá chân rồi chạy lên bắp chân, men theo mặt trong xương chầy bắt chéo kinh Can ở đó rồi đi ở phía trước kinh này lên mặt trong khớp gối, lên phía trước mặt trong đùi, qua bẹn đi vào trong bụng đến các bộ phận tương ứng như Vị, đi lên xuyên qua cơ hoành và thực quản chạy tới nối với 2 bên cuống lưỡi, tiếp tới mặt kia lưỡi. Có một nhánh đi ra từ Vị sẽ chạy qua cơ hoành tới Tâm và liên kết với Tâm bào lạc.
II. Các huyệt– Acupoints
1. Ẩn bạch: Góc trong ngón chân cái, cách móng chân 0,1 thốn.
2. Đại đô:Bờ trong xương ngón cái,trên đường tiếp giáp lằn da gan bàn chân chỗ dưới chỏm xương bàn chân.
3. Thái bạch:Chỗ lõm phía sau dưới đầu xương bàn chân thứ 1,trên đường tiếp giáp lằn da gan bàn chân .
4. Công tôn:Chỗ lõm nơi tiếp nối của thân và đầu sau xương bàn chân 1,trên đường tiếp giáp lằn da gan bàn chân.
5. Thương khâu:
a) Chỗ lõm phía dưới trước mắt cá chân trong, nằm giữa gân cơ cẳng chân sau và khớp sên-thuyền
b) Ở trước mắt cá chân trong kẻ một đường vuông góc, dưới mắt cá kẻ 1 đường thẳng ngang, hai đường giao nhau tại đâu nơi đó là huyệt.
6. Tam âm giao:Điểm dưới mắt cá chân trong thẳng lên 3 thốn hoặc 1 khoátbàn tay,ở bờ sautrong xương chầy.
7. Lậu cốc:Bờ sau trong xương chầy, từ huyệt Tam âm giao thẳng lên 3 thốn.
8. Địa cơ: Ở sát bờ sau trong xương chày, dưới huyệt Âm lăng tuyền 3 thốn.
9. Âm lăng tuyền:
a) Chỗ lõm tạo bởi bờ sau trong đầu trên xương chày với đường ngang qua nơi lồi cao nhất của củ cơ cẳng chân trước xương chày, cách nếp gấp đầu gối 2,5 thốn.
b) Cùng độ cao với huyệt Dương lăng tuyền, ở phía trước trong đầu xương mác.
10. Huyết hải:
a) Mặt trước trong đùi từ xương bánh chè đầu gối đo lên 2 thốn
b) Khi bệnh nhân co gối, úp lòng bàn tay lên trên, huyệt nằm dưới đầu móng ngón tay cái.
11. Cơ môn:Từ huyệt Huyết hải lên 6 thốn.
12. Xung môn:Trên xương mu cách đường giữa bụng 3,5 thốn.
13. Phủ xá:Huyệt Xung môn lên 0,7 thốn,cách đường giữa ngực 4 thốn.
14. Phúc kết:Dưới huyệt Đại hoành 1,5 thốn,cách đường giữa ngực 4 thốn.
15. Đại hoành: Cách rốn 4 thốn,bờ ngoài cơ thẳng bụng.
16. Phúc ai:Đại hoành lên 3 thốn, dưới xương sườn 1 khoát ngón tay,huyệt Kiến lý ngang ra 4 thốn.
17. Thực đậu: Xương sườn thứ 5,cách đường giữa ngực 6 thốn. 18. Thiên khê:Xương sườn thứ 4,cách đường giữa ngực 6 thốn,cùng độ cao với huyệt Đản trung.
19. Hung hương:Xương sườn thứ 3,cách đường giữa ngực 6 thốn,cùng độ cao với huyệt Ngọc đường.
20. Chu vinh:Xương sườn thứ 2,cách đường giữa ngực 6 thốn.
21. Đại bao: Đường lằn giữa nách và xương sườn thứ 6.